Hướng dẫn what is sql html? - html sql là gì?

SQL là ngôn ngữ tiêu chuẩn để lưu trữ, thao tác và truy xuất dữ liệu trong cơ sở dữ liệu.

Hướng dẫn SQL của chúng tôi sẽ dạy bạn cách sử dụng SQL trong: MySQL, SQL Server, MS Access, Oracle, Sybase, Informix, Postgres và các hệ thống cơ sở dữ liệu khác.

Bắt đầu học SQL ngay bây giờ »


Ví dụ trong mỗi chương

Với trình soạn thảo SQL trực tuyến của chúng tôi, bạn có thể chỉnh sửa các câu lệnh SQL và nhấp vào nút để xem kết quả.

Nhấp vào nút "Hãy tự mình thử" để xem nó hoạt động như thế nào.


Bài tập SQL

Kiểm tra bản thân với các bài tập

Exercise:

Chèn câu lệnh còn thiếu để lấy tất cả các cột từ bảng Customers.

Bắt đầu bài tập



Ví dụ SQL

Tìm hiểu bằng ví dụ! Hướng dẫn này bổ sung tất cả các giải thích với các ví dụ làm rõ.

Xem tất cả các ví dụ SQL


Bài kiểm tra đố SQL

Kiểm tra kỹ năng SQL của bạn tại W3Schools!

Bắt đầu câu đố SQL!


Việc học của tôi

Theo dõi tiến trình của bạn với chương trình "Học tập" miễn phí tại đây tại W3Schools.

Đăng nhập vào tài khoản của bạn và bắt đầu kiếm điểm!

Đây là một tính năng tùy chọn. Bạn có thể học W3Schools mà không cần sử dụng học tập của tôi.

Hướng dẫn what is sql html? - html sql là gì?


Tài liệu tham khảo SQL

Tại W3Schools, bạn sẽ tìm thấy một tham chiếu đầy đủ cho các từ khóa và chức năng:

Tài liệu tham khảo từ khóa SQL

Chức năng MySQL

Chức năng SQLServer

Chức năng truy cập MS

SQL Tham chiếu nhanh


Kiểu dữ liệu SQL

Các loại dữ liệu và phạm vi cho Microsoft Access, MySQL và SQL Server.

Kiểu dữ liệu SQL


Các loại dữ liệu và phạm vi cho Microsoft Access, MySQL và SQL Server.

Khởi động sự nghiệp của bạnthe course

Được chứng nhận bằng cách hoàn thành khóa học

Được chứng nhận



6. Ví dụ hoàn chỉnh

7. Tool debug của chrome

Bạn có thể ấn Ctrl+Shift+I để view dữ liệu

HTML 5 - Web SQL Database

1. Giới thiệu:

  • Web SQL Database là một công nghệ kết hợp giữa trình duyệt và SQLite để hỗ trợ việc tạo và quản lý database ở phía client. Việc sử dụng chúng cũng vô cùng đơn giản nếu bạn có một chút kiến thức về database (SQL, MySQL,...) và kiến thức về javascript. − Mở một database có sẵn hoặc tạo mới nếu nó chưa tồn tại.
  • Hiện tại Web SQL Database được hỗ trợ trong các trình duyệt Google Chrome, Opera và Safari. − Đây là phương thức hỗ trợ điều khiển các transaction, commit hoặc rollback nếu xảy ra lỗi.
  • 2. Các phương thức cơ bản: − Thực thi câu lệnh SQL.

openDatabase − Mở một database có sẵn hoặc tạo mới nếu nó chưa tồn tại.

transaction − Đây là phương thức hỗ trợ điều khiển các transaction, commit hoặc rollback nếu xảy ra lỗi.

executeSql − Thực thi câu lệnh SQL.

Database openDatabase(
	in DOMString name,
	in DOMString version,
	in DOMString displayName,
	in unsigned long estimatedSize,
	in optional DatabaseCallback creationCallback
);

3. Open Database

  • Phương thức này có nhiệm vụ mở một database có sẵn hoặc tạo mới nếu nó chưa tồn tại.: tên của database.
  • Cấu trúc như sau:: phiên bản. Hai database trùng tên nhưng khác phiên bản thì khác nhau.
  • Trong đó:: mô tả.
  • name: tên của database.: dung lượng được tính theo đơn vị byte.
  • creationCallback: phương thức callback được thực thi sau khi database mở/tạo.: phương thức callback được thực thi sau khi database mở/tạo.

Ví dụ tạo một database với tên “mydb” và dung lượng là 5 MB:

var db = openDatabase('mydb', '1.0', 'Demo for sqlite web', 5 * 1024 * 1024);

4. Transaction

Khi thực thi các câu SQL, bạn cần thực hiện chúng trong ngữ cảnh của một transaction. Một transaction cung cấp khả năng rollback khi một trong những câu lệnh bên trong nó thực thi thất bại. Nghĩa là nếu bất kì một lệnh SQL nào thất bại, mọi thao tác thực hiện trước đó trong transaction sẽ bị hủy bỏ và database không bị ảnh hưởng gì cả.

Interface Database hỗ trợ hai phương thức giúp thực hiện điều này là transaction() và readTransaction(). Điểm khác biệt giữa chúng là transaction() hỗ trợ read/write, còn readTransaction() là read-only. Như vậy sử dụng readTransaction() sẽ cho hiệu suất cao hơn nếu như bạn chỉ cần đọc dữ liệu. transaction()readTransaction(). Điểm khác biệt giữa chúng là transaction() hỗ trợ read/write, còn readTransaction() là read-only. Như vậy sử dụng readTransaction() sẽ cho hiệu suất cao hơn nếu như bạn chỉ cần đọc dữ liệu.

Cấu trúc như sau:

void transaction(
	in SQLTransactionCallback callback,
	in optional SQLTransactionErrorCallback errorCallback,
	in optional SQLVoidCallback successCallback
);

Ví dụ:

var db = openDatabase('mydb', '1.0', 'Demo for sqlite web', 5 * 1024 * 1024);
db.transaction(function (tx) {
   // Using tx object to execute SQL Statements
});

5. Execute SQL

executeSql() là phương thức duy nhất để thực thi một câu lệnh SQL trong Web SQL. Nó được sử dụng cho cả mục đích đọc và ghi dữ liệu là phương thức duy nhất để thực thi một câu lệnh SQL trong Web SQL. Nó được sử dụng cho cả mục đích đọc và ghi dữ liệu

Cấu trúc như sau:

void executeSql(
	in DOMString sqlStatement,
	in optional ObjectArray arguments,
	in optional SQLStatementCallback callback,
	in optional SQLStatementErrorCallback errorCallback
);

Ví dụ:

5. Execute SQL

executeSql() là phương thức duy nhất để thực thi một câu lệnh SQL trong Web SQL. Nó được sử dụng cho cả mục đích đọc và ghi dữ liệu

tx.executeSql("INSERT INTO USER (id, name) VALUES (?,?)", [1, "peter"]);
tx.executeSql("INSERT INTO USER (id, name) VALUES (?,?)", [2, "paul"]);

Ví dụ 1: Tạo bảng User và thêm hai dòng dữ liệu vào bảng này.

 tx.executeSql("SELECT * FROM USER", [], (transaction, result) => {
       console.log(result.rows.item(0));
       console.log(result.rows.item(1));
   },
   (transaction, error) => {

   }
);

db.transaction(function (tx) { tx.executeSql("CREATE TABLE IF NOT EXISTS USER(id unique, name)"); tx.executeSql("INSERT INTO USER (id, name) VALUES (1, 'peter')"); tx.executeSql("INSERT INTO USER (id, name) VALUES (2, 'paul')"); });



   
       
       Test Web database SQLite
   
   
       
   

Hoặc ta có thể viết như sau để đảm bảo bảo mật tốt hơn (tránh SQL injection)

Ví dụ 2: Hiển thị dữ liệu của bảng User:

Hướng dẫn what is sql html? - html sql là gì?