In witness whereof dịch là gì

Các đặc trưng riêng biệt của tiếng Anh pháp lý là một trong những nhân tố chính gây ra khó khăn cho người dịch pháp lý. Tiếng Anh pháp lý có nhiều đặc trưng riêng biệt. Sau đây là các đặc trưng ngôn ngữ pháp lý phổ biến trong HĐTM.

1 Các trạng ngữ cổ và cụm giới từ (archaic adverbs and prepositional phrases)

Các trạng ngữ cổ và cụm giới từ được sử dụng khá thường xuyên trong tiếng Anh pháp lý nhưng trong HĐTM thường thấy các trạng ngữ cổ như “hereinafter”, “forthwith”, “hereby” và các cụm giới từ như “subject to”, “pursuant to”, “IN WITNESS WHEREOF/THEREOF … Sau đây là một số ví dụ:

– The Richman Air Travel Company, hereinafter “The Company”. – In this event, the contract shall be terminated forthwith. – Translator hereby declares and warrants the Translation is an original work translated by Translator.

2 Các từ đồng nghĩa và gần đồng nghĩa (binomials and trinomials)

Từ đồng nghĩa, lúc là hai từ (binominals) như “true and correct”, “null and void” và ba từ (trinomials) như “give, devise and bequeath” cũng là một đặc trưng từ vựng trong tiếng Anh pháp lý và HĐTM. Các từ đồng nghĩa này thường là thách thức cho người dịch là do bởi chúng rất phổ biến trong tiếng Anh pháp lý nhưng lại khó tìm thấy trong từ điển tiếng Anh. Xin xem thí dụ sau:

– This agreement was declared as null and void.

3 Sử dụng động từ ngôn hành (use of performative verbs)

Theo lý thuyết hành động lời nói, các phát ngôn ngôn hành (performative utterances) là các phát ngôn cam kết người nói thực hiện những hành vi ngôn ngữ (Austin 1962). Các động từ ngôn hành thường gặp trong HĐTM là: “agree”, “declare”, “promise”, “undertake”, “warrant”, v,v. Một số câu ngôn hành pháp lý thường gặp trong HĐTM:

– Both parties to the contract hereby agree to the following conditions … – The Seller hereby warrants that the goods meet the quality and are free from all defects.

4 Các danh từ tận cùng bằng hậu tố -er (-or) và –ee

Các danh từ tận cùng bằng hậu tố -er/-or thường chỉ người cho/gởi cái gì cho ai còn các danh từ tận cùng bằng hậu tố -ee lại chỉ người nhận.Ví dụ, bên cấp phép là “licensor” thì bên được cấp phép là “licencee”. Sau đây là các cặp danh từ chỉ các bên (chủ động và thụ động) trong mối quan hệ pháp lý trong HĐTM: “lessor” (người chủ cho thuê nhà)/ “lessee” (người thuê nhà), “consignor” (bên gởi hàng)/ “consignee” (bên nhận hàng)…

5 Từ phổ thông mang nghĩa chuyên ngành (use of common words with uncommon meanings)

Các từ tiêu biểu và phổ biến nhất trong HĐTM là “consideration” (sự xuy xét) và động từ tình thái “shall”. Từ “consideration” được dùng trong HĐTM có nghĩa là “tiền/điều khoản bồi hoàn” còn “shall” thì được dùng như một từ chuyên ngành. Ngoài nghĩa thông thường chỉ tương lai như “I shall be in touch with you again shortly” (Tôi sẽ sớm liên hệ lại với anh), nhưng trong HĐTM “shall” có nghĩa: “có nghĩa vụ”, “có bổn phận” (to have the obligation).

6 Tính kết hợp (collocations)

– Các động từ trong tiếng Anh kết hợp với danh từ “contract”:

·make/sign/enter into a contract: ký kết hợp đồng ·draw up a contract: thảo hợp đồng ·breach/break a contract: vi phạm hợp đồng ·honor a contract: tôn trọng hợp đồng ·negotiate a contract: thương lượng hợp đồng ·perform a contract: thực hiện hợp đồng ·renew a contract : gia hạn hợp đồng

– Các tính từ và danh từ trong tiếng Anh kết hợp với danh từ “contract”

·void contract: hợp đồng vô giá trị ·voidable contract: hợp đồng có thể hủy ·binding contract: hợp đồng ràng buộc ·exclusive contract: hợp đồng đặc quyền ·breach of contract: vi phạm hợp đồng ·terms of a contract: điều khoản hợp đồng ·the law of contract: luật hợp đồng ·rules of contract: quy tắc hợp đồng

7 Cấu trúc “nếu-thì”

Có thể thấy một trong những cấu trúc có tần số xuất hiện cao trong HĐTM là cấu trúc NẾU X THÌ Y. Xin xem ví dụ sau:

Cơ quan chủ quản: Công ty cổ phần Truyền thông Việt Nam. Địa chỉ: Tầng 16 VTCOnline, 18 Tam Trinh, Minh Khai, Hai Bà Trưng, Hà Nội Điện thoại: 04-9743410. Fax: 04-9743413.

Liên hệ Tài trợ & Hợp tác nội dung Hotline: 0942 079 358 Email: [email protected]

Như các bạn đã biết tiếng anh rất quan trọng đối nhiều mặt trong cuộc sống. Tuy nhiên đối với nhiều người thì tiếng anh là một ngôn ngữ khó với nhiều từ vựng lạ. Vậy nên bài viết này sẽ giới thiệu đến với các bạn một cụm từ có thể ít bạn biết đến đó là “In Witness Whereof”. Hãy đọc bài viết ngay dưới đây và cùng thu nạp thêm từ vựng mới cho bản thân nhé.

In Witness Whereof nghĩa là gì?

Có thể nói “In Witness Whereof nghĩa” là một từ trong tiếng anh thường ngày có thể ít bắt gặp nhưng nếu các bạn học liên quan đến ngành kinh tế hoặc làm những công việc có các bản hợp đồng thường mại thì sẽ thấy nó một cách thường xuyên hơn.

In witness whereof dịch là gì

(Ảnh minh họa)

“In Witness Whereof” thường được hiểu với nghĩa thông dụng là chứng nhận ở đây hoặc sát nghĩa hơn trong hợp đồng có thể hiểu là “Trước sự chứng kiến của các bên”, “trước sự hiện diện của 2 bên như trong hợp đồng”. Hay “xác nhận dưới đây của cả hai bên”, “Sau khi đã đọc các nội dung trên” hoặc “để ghi các thỏa thuận đã đạt được”. Dù diễn đạt trong tiếng việt dưới nhiều cách nói khác nhau nhưng in witness whereof dùng để chỉ sự xác nhận về một thỏa thuận nào đó đã được chứng thực bởi các bên tham gia kí kết. Trong bản hợp đồng thương mại hoàn chỉnh cụm từ in witness whereof thường được liệt kê tại mục “Các điều khoản định nghĩa” ở cuối bản hợp đồng.

Trong tiếng anh người ta giải thích định nghĩa là “Witness” suggests a formal attestation or vouching of something, such as a signature or the terms of the contract. “Whereof” in this context means “of what” or “of which”. Therefore, “In Witness Whereof” essentially means to attest to something in the document being signed -(Dịch nghĩa: “Witness” gợi ý một chứng thực chính thức hoặc xác nhận về điều gì đó, chẳng hạn như chữ ký hoặc các điều khoản của hợp đồng. “Whereof” trong ngữ cảnh này có nghĩa là “của cái gì” hoặc “của cái nào”. Do đó, “In Witness Whereof” về cơ bản có nghĩa là chứng thực điều gì đó trong tài liệu đang được ký.

Ngoài ra trong hợp đồng nước ngoài họ hiểu “In Witness Whereof” là In essence, the statement in witness whereof can be read to mean “to demonstrate their agreement”. It is said that The expression in witness whereof means that a person signing the legal document is certifying the content of what’s in the document. Và: In witness whereof, the undersigned has caused the present agreement to be executed can read as “I certify that I have signed this”. (Dịch nghĩa: Lời nói làm chứng trong đó có nghĩa là một người ký vào văn bản pháp lý đang xác nhận nội dung của những gì có trong tài liệu. Nhân chứng cho thấy, người ký tên dưới đây đã khiến thỏa thuận hiện tại được thực hiện có thể được đọc là “Tôi xác nhận rằng tôi đã ký vào bản này”.)

“In Witness whereof” có vai trò rất quan trong trong bản hợp đồng thương mại bởi vì nó tạo tính bảo mật, xác thực của cam kết(Hợp đồng), tạo sự thoải mái, tin tưởng cho các bên tham gia hợp đồng; ngoài ra còn khiến các điều khoản, vấn đề được nêu ra trong hợp đồng thương mại minh bạch hơn và được coi là cam kết để tránh phát sinh các vấn đề về tranh chấp.

In witness whereof dịch là gì

(Ảnh minh họa)

Cụm từ này có cách phát âm Anh-Anh và Anh-Mỹ là /In ˈwɪt.nəs ˌweəˈrɒv/

Nếu các bạn muốn luyện nghe và luyện nói một cách chính xác về cụm từ có thể xem các video để tham khảo thêm nha.

Cấu trúc và cách dùng cụm từ In Witness Whereof.

“In Witness Whereof” được dùng như là một trạng từ trong câu. Nó đứng đầu câu và trước dấu phẩy ngăn cách với mệnh đề phía sau. Nó thường xuất hiện trong câu cuối cùng ở nội dung của hợp đồng và theo sau là phần kí tên xác nhận.

Cấu trúc: In Witness Whereof, S(chủ ngữ) + V(Động từ) + O(tân ngữ) + Adv (trạng từ).

Ví dụ Anh Việt:

  • In Witness Whereof, the parties in the international contract have hereunder signed their names.
  • Sau khi đã đọc các nội dung trên, các bên trong hợp đồng quốc tế dưới đây đã ký tên của họ.
  • IN WITNESS WHEREOF, each of the parties hereto has caused this Assumption of Debt and Contribution to Capital Agreement to be executed on its behalf by its duly authorized officer as of the date first set forth above.
  • Trước sự chứng kiến của các bên, mỗi bên trong hợp đồng này đã khiến Hợp đồng Giả định Nợ và Góp vốn này được thực hiện thay mặt cho mình bởi nhân viên có thẩm quyền hợp pháp kể từ ngày đầu tiên được nêu ở trên.
  • In Witness Whereof, these parties hereto have executed and delivered this Agreement as of the day and year first above written. SAMSUNG INC.INTERSECTIONS INC.
  • Trước sự chứng kiến của các bên, các bên ở đây đã thực hiện và giao Thỏa thuận này kể từ ngày và năm đầu tiên được viết ở trên. SAMSUNG INC.INTERSECTIONS INC.
  • In Witness Whereof, the parties hereto have decided this Reference Trust Agreement to be duly executed.
  • Sau khi đã đọc các nội dung trên, các bên theo đây đã quyết định Thỏa thuận ủy thác tham chiếu này được thực hiện hợp lệ.
  • In Witness Whereof, the parties have caused this contract to be executed by their duly authorized officers as of the date first above written.
  • Trước sự chứng kiến của các bên, các bên đã khiến hợp đồng này được thực hiện bởi các viên chức có thẩm quyền hợp pháp của họ kể từ ngày đầu tiên được viết ở trên.

Một số cụm từ liên quan

In witness whereof dịch là gì

(Ảnh minh họa)

Trade agreement: Thỏa thuận thương mại

Bill of Lading: Vận đơn

Certificate of Origin: Mang nghĩa là giấy chứng nhận nguồn gốc xuất xứ

Commercial Invoice: Hóa đơn thương mại

Insurance : Bảo hiểm

Trên đây là toàn bộ kiến thức chúng tôi đã tổng hợp được về “In Witness Whereof”và cách sử dụng của cụm từ này trong tiếng Anh mà chúng mình muốn giới thiệu đến các bạn . Studytienanh mong rằng những kiến thức này sẽ giúp ích trên con đường học tiếng Anh của bạn nhé.