Kế hoạch kiểm tra , đánh giá thcs
Ngày đăng:
05/03/2022
Trả lời:
0
Lượt xem:
150
--- Chọn liên kết --- Phòng Giáo dục và Đào tạo Sở Giáo dục và Đào tạo
KẾ HOẠCH KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ HỌC SINH NĂM HỌC 2020-2021 Căn cứ công văn 2197/SGDĐT-GDTrH ngày 24/8/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo V/v hướng dẫn xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trường theo định hướng phát triển phẩm chất và năng lực học sinh từ năm học 2020-2021; Căn cứ công văn số 3280/BGDĐT-GDTrH ngày 27/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dung dạy học cấp THCS, THPT; Căn cứ công văn số 2265/SGDĐT-GDTrH ngày 28/8/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo V/v hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dungdạy học cấp THCS, THPT; Căn cứ công văn số 2283/SGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo V/v tiếp tục hướng dẫn thực hiện điều chỉnh nội dungdạy học và xây dựng kế hoạch giáo dục nhà trườngcấp THCS, THPT; Căn cứ công văn số 2284/SGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo V/v hướng dẫn triển khai thực hiện giáo dục STEM trong giáo dục trung học từ năm học 2020-2021; Căn cứ công văn số 2286/SGDĐT-GDTrH ngày 31/8/2020 của Sở Giáo dục và Đào tạo V/v hướng dẫn thực hiện hoạt động giáo dụctrong trường trung học từ năm học 2020 – 2021; Căn cứ thông tư 26/2020/TT-BGDĐT ngày 26/8/2020 của Bộ Giáo dục và Đào tạo về việc sửa đổi, bổ sung một số điều của Quy chế đánh giá, xếp loại học sinh trung học cơ sở và học sinh trung học phổ thông ban hành kèm theo Thông tư 58/2011/TT-BGDĐT ngày 12/12/2011 của Bộ trưởng Bộ Giáo dục và Đào tạo; Căn cứ yêu cầu thực hiện nhiệm vụ chuyên môn của nhà trường. I. Mục đích, yêu cầu 1. Mục đích - Nhằm thực hiện đánh giá xếp loại học lực HS công bằng, khách quan. - Làm cơ sở cho các giải pháp giáo dục nhà trường - Nâng cao ý thức thi đua học tập trong toàn thể học sinh nhằm hướng nghiệp cho học sinh. - Rèn luyện kĩ năng làm bài cho học sinh, nhất là kĩ năng làm bài thi tốt nghiệp THPT cho học sinh lớp 12 theo cả hình thức trực tuyến và trực tiếp. 2. Yêu cầu II. Kế hoạch thực hiện
- Kiểm tra đánh giá giữa kì (Hệ số 2)
- Kiểm tra đánh giá cuối kì (Hệ số 3)
Hình thức kiểm tra, đánh gía định kỳ: - Khối 10,11: Bài kiểm tra tự luận, bài thực hành, dự án học tập. bài kiểm tra được thực hiện trên giấy hoặc trên phần mềm phải được xây dựng trên ma trận đặc tả của đề. - Khối 12: + Phương án 1: Kết hợp một cách hợp lí giữa hình thức tự luận với trắc nghiệm khách quan (tỉ lệ 5:5, 6:4, 7:3) trong bài kiểm tra định kỳ. Bài kiểm tra định kỳ thực hiện bằng hình thức là bài thực hành, dự án học tập. + Phương án 2: Tối đa một bài kiểm tra định kỳ trắc nghiệm 100%, bài kiểm tra còn lại tự luận hoặc bài kiểm tra theo hình thức kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm (tỉ lệ 5:5; 6:4) hoặc bài kiểm tra tự luận 100%. Bài kiểm tra định kỳ thực hiện bằng hình thức là bài thực hành, dự án học tập. + Bài kiểm tra theo hình thức kết hợp giữa tự luận và trắc nghiệm thực hiện theo 1 trong 2 hình thức sau: Hình thức 1: Bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan phối hợp chung với tự luận, gồm hai phần: Phần 1 gồm các câu trắc nghiệm khách quan (có 60% cơ bản và 40% phân hoá, mức độ phân hoá tuỳ theo trình độ chung của học sinh trong nhà trường); Phần 2 là lời giải của từ 20% đến 25% số câu được quy định trong bài kiểm tra (học sinh trình bày ngắn gọn các công thức sử dụng, giải thích, biện luận, tính toán…). Thời gian bài kiểm tra từ 45 – 90 phút. Hình thức 2: Bài kiểm tra trắc nghiệm khách quan độc lập với tự luận, gồm hai phần: Phần 1 gồm trắc nghiệm khách, (có 60% cơ bản và 40% phân hoá, mức độ phân hoá tuỳ theo trình độ chung của học sinh trong nhà trường); Phần 2 gồm một số câu hỏi tự luận ngắn độc lập với phần 1 Học sinh làm bài kiểm tra thành hai giai đoạn riêng biệt: nộp phiếu trả lời trắc nghiệm khi hết thời gian dành cho phần 1 rồi mới nhận đề và làm tiếp phần kiểm tra tự luận. Thời gian bài kiểm tra từ 45 – 90 phút, tỉ lệ thời gian theo tỉ lệ bài kiểm tra.
III. Tổ chức thực hiện 1/ Ban giám hiệu.
Nơi nhận: HIỆU TRƯỞNG Nguyễn Thị Phương BẢNG THEO DÕI KIỂM TRA, ĐÁNH GIÁ ĐỐI VỚI CÁC BỘ MÔN NĂM HỌC 2020-2021
+ Môn học có từ 35 tiết trở xuống / năm học: 2 + Môn học có từ trên 35 tiết đến 70 tiết /năm học: 3 + Môn học có từ trên 70 tiết/ năm học: 4 |