Kim loại Zn phản ứng được với dung dịch nào

Kẽm là nguyên tố kim loại chuyển tiếp có ký hiệu là Zn và số nguyên tử là 30. Kẽm là nguyên tố đầu tiên trong nhóm 12 của bảng tuần hoàn. Kẽm là nguyên tố phổ biến thứ 24 trong lớp vỏ Trái Đất và có 5 đồng vị bền.

Kẽm (Zn) là một kim loại khá phổ biến và có rất nhiều cách khác nhau để nó có thể phản ứng với các dung dịch khác nhau. Một số cách thông dụng để Zn phản ứng với các dung dịch là:

  1. Phản ứng với dung dịch axit clorhidric (HCl): Zn có thể phản ứng với HCl để tạo ra hỗn hợp ZnCl2 và hydrogen (H2). Công thức phản ứng là: Zn + 2HCl -> ZnCl2 + H2

  2. Phản ứng với dung dịch natri bicarbonat (NaHCO3): Zn có thể phản ứng với NaHCO3 để tạo ra hỗn hợp ZnCO3 và dung dịch amoni (NH3). Công thức phản ứng là: Zn + NaHCO3 -> ZnCO3 + NH3

  3. Phản ứng với dung dịch sulfat axit (H2SO4): Zn có thể phản ứng với H2SO4 để tạo ra hỗn hợp ZnSO4 và hydrogen (H2). Công thức phản ứng là: Zn + H2SO4 -> ZnSO4 + H2

  4. Phản ứng với dung dịch brom: Zn có thể phản ứng với dung dịch brom để tạo ra hỗn hợp ZnBr2. Công thức phản ứng là: Zn + Br2 -> ZnBr2

Ngoài ra, Zn còn có thể phản ứng với các dung dịch khác như dung dịch hydrokinon (C6H2O2), dung dịch amoni (NH3), dung dịch nitrat (NO3) ...

Vì thế đáp án câu hỏi trắc nghiệm: 

Kim loại Zn phản ứng được với dung dịch

A. CaCl2.

B. Na2CO3.

C. CuSO4.

D. KNO3.

Đáp án C

Kim loại Zn là gì

– Kẽm là kim loại có màu lam nhạt nhẹ, có độ giòn ở nhiệt độ bình thường, độ dẻo ở nhiệt độ 100 – 1500C, và giòn trở lại ở nhiệt dộ đạt trên 2000C. Kẽm có khối lượng riêng bằng 7,13 g/cm3, nóng chảy ở 419,50C và có nhiệt độ sôi ở 9060C. – Kim loại kẽm tan trong dung dịch NaOH, tạo ra khí không màu.

1. Định nghĩa

– Kẽm là một kim loại đã được phát hiện từ thời kỳ cổ đại. Các loại quặng kẽm đã được sử dụng để làm hợp kim đồng-kẽm là đồng thau vài thế kỷ trước khi phát hiện ra kẽm ở dạng nguyên tố riêng biệt. Có sự giống nhau về Palestin có từ thế kỷ 14 TCN đến thế kỷ 10 TCN chứa 23% kẽm.

– Kí hiệu: Zn

– Cấu hình electron:  1s22s22p63s23p63d194s2 hay [Ar]3d104s2

– Số hiệu nguyên tử: 30

– Khối lượng nguyên tử: 65g/ mol

– Vị trí trong bảng tuần hoàn

   + Ô: 30

   + Nhóm: IIB

   + Chu kì: 4

– Đồng vị: 64Zn, 65Zn, 67Zn, 68Zn và 70Zn

– Độ âm điện: 1,65

2. Tính chất vật lí & nhận biết

    a. Tính chất vật lí:

– Kẽm là kim loại có màu lam nhạt nhẹ, có độ giòn ở nhiệt độ bình thường, độ dẻo ở nhiệt độ 100 – 1500C, và giòn trở lại ở nhiệt dộ đạt trên 2000C. Kẽm có khối lượng riêng bằng 7,13 g/cm3, nóng chảy ở 419,50C và có nhiệt độ sôi ở 9060C 

    b. Nhận biết

– Kim loại kẽm tan trong dung dịch NaOH, sinh ra khí không màu.

Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

3. Tính chất hóa học của kẽm

– Kẽm là kim loại hoạt động có tính khử mạnh Zn → Zn2+ + 2e

     a. Tác dụng với phi kim

– Zn tác dụng trực tiếp với rất nhiều phi kim.

    2Zn + O2 → 2ZnO

     Zn + Cl2 → ZnCl2

    b. Tác dụng với axit

– Với các dung dịch axit HCl, H2SO4 loãng:

     Zn + 2HCl → ZnCl2 + H2

– Với dung dịch HNO3, H2SO4 đặc:

     Zn + 4HNO3 đ → Zn(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O

    c. Tác dụng với bazơ

– Kẽm tác dụng với dung dịch bazơ mạnh: NaOH, KOH, Ca(OH)2….

     Zn + 2NaOH + 2H2O → Na2[Zn(OH)4] + H2

Bài tập vận dụng tính chất hóa học của kẽm (Zn)

Bài 1: Cho biết số hiệu nguyên tử của Zn là 30. Vị trí của Zn trong bảng tuần hoàn là

A. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIA.        B. Ô 30, chu kì 5, nhóm IIB.

C. Ô 30, chu kì 4, nhóm IIB.        D. Ô 30, chu kì 3 nhóm IIB.

Đáp án: A

Cấu hình electron của Zn là: [Ar]3d104s2

Zn ở ô 30 (z = 30), chu kỳ 4 (4 lớp electron), nhóm IIB (2 electron hóa trị, nguyên tố d).

Bài 2: X là một hợp chất của Zn thường được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc giảm đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,…. Chất X là

A. Zn(NO3)2.           B. ZnSO4.

C. ZnO.                    D. Zn(OH)2.

Đáp án: C

ZnO được dùng trong y học, với tác dụng làm thuốc đau dây thần kinh, chữa bệnh eczema, bệnh ngứa,..do ZnO có tính chất làm săn da, sát khuẩn, bảo vệ, làm dịu tổn thương da,..

Bài 3: Cho m gam hỗn hợp hai kim loại Fe, Zn tác dụng hết với 200 ml dung dịch HCl 1,6M thoát ra 3,36 lít (đktc) khí H2. Dung dịch thu được có giá trị pH là (bỏ qua các quá trình thuỷ phân của muối)

A. 2.                     B. 7.

C. 4.                     D. 1.

Đáp án: D

nkhí = 0,15 mol → nHCl pư = 2.nkhí = 0,3 mol

nHCl dư = 0,2.1,6 – 0,3 = 0,02 mol

→ CM (HCl dư) = 0,02 : 0,2 = 0,1M → pH = 1.

Bài 4: Để bảo vệ vỏ tàu biển bằng thép bằng phương pháp điện hóa người ta dùng kim loại nào sau đây?

A. Cu.                  B. Pb.

C. Zn.                   D. Sn.

Đáp án: C

Để chống ăn mòn, người ta dùng một kim loại có tính khử lớn hơn Fe, thường là Zn, ghép vào vỏ tàu biển bằng thép để bảo vệ vỏ tàu, như thế Zn sẽ bị ăn mòn điện hóa trước.

Bài 5: Khi điều chế Zn từ dung dịch ZnSO4 bằng phương pháp điện phân với điện cực trơ, ở anot xảy ra quá trình nào sau đây?

A. Khử ion kẽm.                 B. Khử nước.

C. Oxi hóa nước.                 D. Oxi hóa kẽm.

Đáp án: C

Điện phân ZnSO4

– Anot: oxi hóa nước: 2H2O → 4H+ + O2 +4e

– Catot: khử Zn2+: Zn2+ + 2e → Zn