Lãi suất ngân hàng vpbank tháng 10 2017 mới nhất năm 2022

Lãi suất ngân hàng vpbank tháng 10 2017 mới nhất năm 2022

Tên đầy đủ: Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng

Tên tiếng Anh: Vietnam Prosperity Joint Stock Commercial Bank

Tên viết tắt:VPBank

Địa chỉ: Số 89 Láng Hạ - P. Láng Hạ - Q. Đống Đa - Tp. Hà Nội

Người công bố thông tin: Mr. Nguyễn Đức Vinh

Điện thoại: (84.24) 3928 8869

Fax: (84.24) 3928 8867

Email:

Website:https://www.vpbank.com.vn

Sàn giao dịch: HOSE

Nhóm ngành: Tài chính và bảo hiểm

Ngành: Trung gian tín dụng và các hoạt động liên quan

Ngày niêm yết: 17/08/2017

Vốn điều lệ: 45,056,929,870,000

Số CP niêm yết: 4,505,692,987

Số CP đang LH: 4,445,473,387

Trạng thái: Công ty đang hoạt động

Mã số thuế: 0100233583

GPTL: 00506/GP-UB

Ngày cấp: 04/09/1993

GPKD: 0100233583

Ngày cấp: 08/09/1993

Ngành nghề kinh doanh chính:

- Kinh doanh ngoại tệ, cung ứng các dịch vụ ngoại hối; dịch vụ thanh toán quốc tế; mua bán trái phiếu- Nhận ủy thác và ủy thác cho vay, mua bán trái phiếu doanh nghiệp- Hoạt động đại lý bảo hiểm- Dịch vụ bảo quản tài sản, cho thuê tủ, két an toàn; lưu ký chứng khoán

- Kinh doanh, cung ứng sản phẩm phái sinh lãi suất...

VP đại diện:

Tầng 4 Tòa nhà FIDECO - 81-83-85 Hàm Nghi - P.Nguyễn Thái Bình - Q.1 - Tp.Hồ Chí Minh

- Ngày 12/08/1993: Ngân hàng được thành lập dưới tên gọi Ngân hàng Thương mại Cổ phần Doanh nghiệp tư nhân Việt Nam với vốn điều lệ 20 tỷ đồng. Vốn điều lệ ban đầu khi mới thành lập là 20 tỷ VND.

- Năm 2005: VPBank công bố việc thay đổi logo và hệ thống nhận diện thương hiệu với hai màu sắc chủ đạo là xanh đậm và đỏ tươi.

- Tháng 03/2006: VPBank chính thức lựa chọn cổ đông chiến lược là một định chế tài chính nước ngoài - Ngân hàng OCBC của Singapore.

- Tháng 8/2006: Vốn điều lệ của VPBank đạt 500 tỷ đồng.

- Tháng 7/2007: Vốn điều lệ của VPBank đạt 1,500 tỷ đồng.

- Năm 2008: Ngân hàng Nhà nước chấp thuận cho VPBank bán thêm 5% cổ phần cho OCBC.

- Năm 2010: VPBank được NHNN chấp thuận đổi tên sang Ngân hàng TMCP Việt Nam Thịnh Vượng, sử dụng logo và hệ thống nhận diện thương hiệu mới.

- Ngày 17/08/2017: là ngày giao dịch đầu tiên trên sàn HOSE với giá tham chiếu là 39,000 đồng/CP.

- Ngày 12/09/2018: Tăng vốn điều lệ lên 24,962,728,720,000 đồng.

Chỉ tiêuĐơn vị
Giá chứng khoánVNĐ
Khối lượng giao dịchCổ phần
Tỷ lệ NN nắm giữ, Tỷ suất cổ tức%
Vốn hóaTỷ đồng
Thông tin tài chínhTriệu đồng
EPS, BVPS, Cổ tức TMVNĐ
P/E, F P/E, P/BLần
ROS, ROA, ROE%

1. Kỳ kế toán cho năm CPH được tính từ ngày thành lập công ty.2. F P/E: Tính toán dựa trên số liệu lợi nhuận kế hoạch do DN công bố

3. Đồ thị giá 3 tháng/6 tháng/12 tháng được vẽ bằng dữ liệu điều chỉnh.

Lãi suất ngân hàng dành cho khách hàng cá nhân khi gửi tiết kiệm bằng VND tại VPBank sẽ dao động từ 5% đến 7,3%.

Trong đó, nếu khách hàng gửi mức tiền dưới 100 triệu trong khoảng thời gian từ 1 đến 3 tuần, lãi suất tiết kiệm là 1%; gửi trong kỳ hạn từ 1 tháng, mức lãi suất tiết kiệm là 5%; 2 tháng, lãi suất tiết kiệm là 5,1%; 3 tháng, 4 tháng, 5 tháng, lãi suất tiết kiệm là 5,3%.

Khách hàng chọn gửi tiết kiệm trong kỳ hạn 6 tháng hoặc 7 tháng, mức lãi suất tiết kiệm là 6,4%; gửi tiết kiệm trong kỳ hạn 8 tháng, 9 tháng, 10 tháng, 11 tháng, lãi suất tiết kiệm là 6,5%; gửi tiết kiệm trong kỳ hạn 12 tháng, 13 tháng, 15 tháng, lãi suất tiết kiệm là 6,7%; còn khách hàng gửi tiết kiệm trong kỳ hạn 18 tháng, lãi suất tiết kiệm là 7%.

Nếu khách hàng gửi 100 đến dưới 500 triệu trong kỳ hạn 1 đến 3 tuần, khách hàng nhận mức lãi suất 1%; 1 tháng, lãi suất tiết kiệm là 5,2%; 2 tháng, lãi suất tiết kiệm là 5,3%; 3 tháng, 4 tháng, 5 tháng, lãi suất tiết kiệm là 5,5%; 6 tháng, 7 tháng, lãi suất tiết kiệm là 6,5%; 8 tháng, 9 tháng, 10 tháng, 11 tháng, lãi suất tiết kiệm là 6,6%; 12 tháng, 13 tháng, 15 tháng, lãi suất tiết kiệm là 6,7%; 18 tháng, lãi suất tiết kiệm là 7,1%.

Nếu khách hàng gửi tiết kiệm từ 500 triệu đến dưới 5 tỷ, trong kỳ hạn 1 đến 3 tuần, khách hàng nhận mức lãi suất 1%; gửi trong kỳ hạn 1 tháng, lãi suất tiết kiệm là 5,2%; 2 tháng, lãi suất tiết kiệm là 5,3%; 3 tháng, 4 tháng, 5 tháng, lãi suất tiết kiệm là 5,5%; 6 tháng, 7 tháng, lãi suất tiết kiệm là 6,5%; 8 tháng, 9 tháng, 10 tháng, 11 tháng, lãi suất tiết kiệm là 6,6%; 12 tháng, 13 tháng, 15 tháng, lãi suất tiết kiệm là 6,8%; 18 tháng, lãi suất tiết kiệm là 7,2%.

Nếu khách hàng gửi tiết kiệm từ 5 tỷ đến dưới 10 tỷ trong kỳ hạn 1 đến 3 tuần, khách hàng nhận mức lãi suất 1%; gửi trong kỳ hạn 1 tháng, lãi suất tiết kiệm là 5,3%; 2 tháng, lãi suất tiết kiệm là 5,4%; 3 tháng, 4 tháng, 5 tháng, lãi suất tiết kiệm là 5,5%; 6 tháng, 7 tháng, lãi suất tiết kiệm là 6,7%; 8 tháng, 9 tháng, 10 tháng, 11 tháng, lãi suất tiết kiệm là 6,8%; 12 tháng, 13 tháng, 15 tháng, lãi suất tiết kiệm là 6,9%; 18 tháng, lãi suất tiết kiệm là 7,3%.

Lãi suất ngân hàng vpbank tháng 10 2017 mới nhất năm 2022

Bên cạnh mức lãi suất dành cho khách hàng cá nhân, VPBank cũng quy định mức lãi suất tiền gửi dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ. Theo đó, khách hàng doanh nghiệp gửi tiền dưới 100 triệu, mức lãi suất không kỳ hạn là 0,8%; khách hàng gửi tiền trong 1 ngày, 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần, lãi suất tiền gửi là 1%, gửi 1 tuần.

Khách hàng gửi tiền trong kỳ hạn 1 tháng, lãi suất tiền gửi là 5%, 2 tháng, lãi suất là 5,1%, 3 tháng, lãi suất là 5,2%, 4 tháng, lãi suất 5,3%, 6 tháng, 7 tháng, 9 tháng, lãi suất là 6,5%; 12 tháng, lãi suất là 6,9%; 13 tháng, lãi suất là 7%, 15 tháng, lãi suất là 7,2%, 18 tháng, 24 tháng, lãi suất 7,7%; 36 tháng, lãi suất là 7,8%.

Nếu khách hàng doanh nghiệp gửi tiền từ 100 triệu tới 500 triệu, mức lãi suất không kỳ hạn là 0,8% khách hàng gửi 1 ngày, 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần, lãi suất tiền gửi là 1%; khách hàng gửi tiền trong kỳ hạn 1 tháng, lãi suất tiền gửi là 5,1%, 2 tháng, lãi suất là 5,2%, 3 tháng, lãi suất là 5,3%, 4 tháng, lãi suất là 5,4%.

Khách hàng gửi tiền trong kỳ hạn 6 tháng,7 tháng, 9 tháng, lãi suất là 6,6%; 12 tháng, lãi suất là 7%; 13 tháng, lãi suất là 7,1%, 15 tháng, lãi suất là 7,3%, 18 tháng, 24 tháng, lãi suất 7,8%; 36 tháng, lãi suất là 7,9%.

Nếu khách hàng doanh nghiệp gửi tiền lớn hơn hoặc bằng 500 triệu, lãi suất không kỳ hạn là 0,8%; khách hàng gửi 1 ngày, 1 tuần, 2 tuần, 3 tuần, lãi suất tiền gửi là 1%; khách hàng gửi tiền trong kỳ hạn 1 tháng, lãi suất tiền gửi là 5,2%, 2 tháng, lãi suất là 5,3%, 3 tháng, lãi suất là 5,4%, 4 tháng, lãi suất là 5,5%.

Khách hàng gửi tiền trong kỳ hạn 6 tháng,7 tháng, 9 tháng, lãi suất là 6,7%; 12 tháng, lãi suất là 7,1%; 13 tháng, lãi suất là 7,2%, 15 tháng, lãi suất là 7,4%, 18 tháng, 24 tháng, lãi suất 7,9%; 36 tháng, lãi suất là 8,0%.

Lãi suất ngân hàng vpbank tháng 10 2017 mới nhất năm 2022

Đối với khách hàng cá nhân, khi gửi tiền tại VPBank có thể lựa chọn các gói dịch vụ như: Chứng chỉ tiền gửi dài hạn Ghi danh, Tiết kiệm Bảo Toàn Thịnh Vượng, Tiết kiệm gửi góp linh hoạt, Tiết kiệm thường trả lãi cuối kỳ, Tiết kiệm trả lãi trước, Tiết kiệm kỳ hạn ngày, Tiết kiệm trực tuyến.

Đặc biệt phải kể đến gói sản phẩm Tiết kiệm Bảo Toàn Thịnh Vượng dành cho khách hàng. Đây là một sản phẩm tiền gửi tiết kiệm của VPBank nhằm hỗ trợ khách hàng bảo toàn lãi suất trước những biến động điều chỉnh lãi suất trên thị trường Tài chính hiện nay.

Khách hàng có thể gửi tiết kiệm bằng VND với số tiền tối thiểu là 500.000VND với kỳ hạn giao dịch là 18 tháng, 24 tháng và 36 tháng.

Đối với gói dịch vụ này, khách hàng có thể nhận lãi một lần vào ngày đáo hạn hoặc ngày thực tế khách hàng muốn tất toán Sổ tiết kiệm Bảo Toàn Thịnh Vượng.

Đồng thời, khách hàng cá nhân khi sử dụng gói dịch vụ này có thể điều chỉnh nếu lãi suất tại thời điểm điều chỉnh của sản phẩm tương ứng với kỳ hạn gửi của khách hàng cao hơn so với lãi suất ghi trên sổ tiết kiệm, thì lãi suất áp dụng cho khách hàng sẽ được điều chỉnh tăng theo lãi suất đó.

Hoặc nếu lãi suất tại thời điểm điều chỉnh của sản phẩm tương ứng với kỳ hạn gửi của khách hàng thấp hơn hoặc bằng so với lãi suất ghi trên sổ tiết kiệm, thì lãi suất áp dụng cho khách hàng vẫn được giữ nguyên mức ghi trên sổ.

Bên cạnh các gói dịch vụ dành cho khách hàng cá nhân, VPBank còn cung cấp các gói dịch vụ cho khách hàng là doanh nghiệp. Trong đó có gói dịch vụ sản phẩm tiền gửi không kỳ hạn và tiền gửi có kỳ hạn dành cho khách hàng doanh nghiệp vừa và nhỏ.

Đối với gói dịch vụ tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng có thể gửi bằng đồng Việt Nam hoặc ngoại tệ. Khi gửi vào bằng loại tiền nào sẽ được thanh toán cả tiền gốc và tiền lãi bằng loại tiền đó. Khách hàng gửi bằng ngoại tệ có thể đề nghị lĩnh bằng tiền Việt nam theo mức tỷ giá quy định của VPBank

Khi sử dụng gói dịch tiền gửi không kỳ hạn, khách hàng sẽ nhận mức lãi suất không kỳ hạn. Khách hàng không bị hạn chế số lần gửi và rút tiền tại VPBank.