LG a - bài 51 trang 15 sbt toán 9 tập 2
\(\eqalign{& \left\{ {\matrix{{3\left( {x + y} \right) + 9 = 2\left( {x - y} \right)} \cr{2\left( {x + y} \right) = 3\left( {x - y} \right) - 11} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{3x + 3y + 9 = 2x - 2y} \cr{2x + 2y = 3x - 3y - 11} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{x + 5y = - 9} \cr{x - 5y = 11} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{2x = 2} \cr{x - 5y = 11} \cr} } \right. \cr& \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{x = 1} \cr{1 - 5y = 11} \cr} } \right. \Leftrightarrow \left\{ {\matrix{{x = 1} \cr{y = - 2} \cr} } \right. \cr} \)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
Giải các hệ phương trình sau: LG a \(\left\{ {\matrix{ Phương pháp giải: Sử dụng: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là \((x; y) = (-2; 3)\) LG b \(\left\{ {\matrix{ Phương pháp giải: Sử dụng: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệmduy nhất là\((x; y) = (3; 1)\) LG c \(\left\{ {\matrix{ Phương pháp giải: Sử dụng: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là\((x; y) = (1; -2)\) LG d \(\left\{ {\matrix{ Phương pháp giải: Sử dụng: Cách giải hệ phương trình bằng phương pháp thế hoặc cộng đại số Lời giải chi tiết: \(\eqalign{ Vậy hệ phương trình đã cho có nghiệm duy nhất là \((x; y) = (2; 2).\)
|