Loigiaihaycom - các cách dùng khác của should

Sau can't think why/don't know why/see no reason why, v.v...khi người nóiđôi hỏitínhhợp lý hoặc hợp logic của sự thừa nhận :

Sau can't think why/don't know why/see no reason why, v.v...khi người nóiđôi hỏitínhhợp lý hoặc hợp logic của sự thừa nhận :

I dont know why you should think that I did it.

(Tôi không hiểu sao cô lại nghĩ rằng tôi đã làm thế.

I see no reason why you should interfere in their quarrel

(Tôi thấy không lý gì cậu lại xen vào cuộc cãi cọ của họ.)

Khi sự thừa nhận ở thì quá khứ ta thường dùng nguyênmẫu hoàn thành.

I cant thinh why she should have said that it was my fault.

(Tôi không thể nghĩ ra lý do tại sao cô ta nói đó là lỗi của tôi).

B. Dùng như thành ngữvới what; where, who trong cách diễn tả sự ngạc nhiên có tính kịch :

What should I find but an enormous spider !

(Tôi chỉ thấy có một con nhện khổnglồ!)

Rất thường là sự ngạc nhiên bực bội :

Who should come in but his first wife !

(Người bước vào chínhlà vợ đầutiên củanó đấy !)

C. Sau lest và đôi khi sau in case :

1. Trong tiếng Anh văn chương lest... should đôikhi đặtsau các thành ngữ chỉ sự sở hữu hoặc lo lắng :

He was terrified lest he should slip on the icy rocks.

(Anh ta sợ bị trượt trên đá đóng băng.)

should + nguyên mẫu hoàn thành được dùng khi nỗi sợ hãi liên quan tới một hành động trước đó.

She began to be worried lest he should have met with some accident.

(Cô ta bắt đầulo lắngvìe rằng anh ấy đã gặp tai nạn gìrồi).

lest cũng có thể được dùngtrong các mệnh đềchỉ mục đíchvới nghĩa "vì sợ rằng" :

He dared not spend the money lest someone should ask where he had got it.

(Hắnkhông dám xài tiềnvìsợ rằng sẽ có người hỏi hắn tìmra nó ở đâu.)

Đây cũng là một dạng nói văn chương.

In case ở đây thường được dùng hơn last, có thể được theo sau bởi should hoặc một thìhiện tại hoặc quá khứ thường :

in case someone should ask/somcone asked (Trong trường hợpcó ai hỏi...)

D. Should đôi khi được dùng trong các mệnh đềchỉmục đích thay cho would/could:

He wore a mask so that no one should recognize him. (Hắn đeo mặt nạ để khỏi ai phát hiện ra hắn).

E. các câuđiềukiện thay cho thì hiện tại :

If the pain should return take another of these pills (Nếu bệnh tái diễn hãy uống thuốc này thêm).

F. Trong các mệnh lệnh gián tiếp, khá là nghiêm nghị, khi người nhận lệnh không cầnthiết phải nói trực tiếp.

He ordered that Tom should leave the house.

(Ông ta ra lệnh Tom phảiđikhỏi nhà đấy.)

Hãy so sánh câu này với He ordered Tom to leave ám chỉ trực tiếp vào Tom.

loigiaihay.com