Methylprednisolone 16mg là thuốc gì

Thuốc Methylprednisolone MKP 16mg là thuốc ETC được dùng điều trị chống viêm và giảm miễn dịch, còn được chỉ định điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Tên biệt dược

Thuốc này được đăng ký dưới tên biệt dược là Methylprednisolone MKP 16mg.

Dạng trình bày

Thuốc Methylprednisolone MKP 16mg được bào chế dưới dạng viên nén.

Quy cách đóng gói

Thuốc được đóng gói thành:

Hộp 10 vỉ x 10 viên; hộp 3 vỉ x 10 viên, chai 100 viên, chai 200 viên, chai 500 viên.

Phân loại

Thuốc Methylprednisolone MKP 16mg là thuốc ETC – thuốc kê đơn theo chỉ định của bác sĩ.

Số đăng ký

VD-20028-13

Thời hạn sử dụng

Thuốc có hạn sử dụng là 24 tháng kể từ ngày sản xuất. Không dùng thuốc khi đã quá hạn sử dụng.

Nơi sản xuất

Công ty cổ phần hóa-dược phẩm Mekophar.

Địa chỉ: 297/5 Lý Thường Kiệt, quận 11, Tp. Hồ Chí Minh Việt Nam.

Thành phần của thuốc Methylprednisolone MKP 16mg

  • Methylprednisolone ………………………………….16mg
  • Tá dược vừa đủ………………………………………….1 viên

( Lactose, tinh bột ngô, sodium starch glycolate, povidone, magnesium stearate)

Công dụng của thuốc Methylprednisolone MKP 16mg trong việc điều trị bệnh

  • Methylprednisolone được chỉ định trong liệu pháp không đặc hiệu cần đến tác dụng chống viêm và giảm miễn dịch của glucocorticoid đối với: viêm khớp dạng thấp, lupus ban đỏ hệ thống, một số thể viêm mạch, viêm động mạch thái dương, viêm quanh động mạch nốt, bệnh sarcoid, hen phế quản, viêm loét đại tràng mạn, thiếu máu tan máu, giảm bạch cầu hạt, và những bệnh dị ứng nặng gồm cả phản vệ, trong điều trị ung thư như bệnh leukemia cấp tính, u lympho, ung thư vú và ung thư tuyến tiền liệt.
  • Methylprednisolone còn được chỉ định điều trị hội chứng thận hư nguyên phát.

Hướng dẫn sử dụng thuốc Methylprednisolone MKP 16mg

Cách sử dụng

Thuốc này được dùng theo đường uống.

Đối tượng sử dụng

Thuốc được dùng cho người có nhu cầu điều trị những bệnh nêu trên theo sự chỉ định và kê đơn của bác sĩ.

Liều dùng

  • Liều khởi đầu 4-48mg/ngày tùy theo từng loại bệnh. Liều này nên được duy trì hoặc điều chỉnh liều cho đến khi có đáp ứng.
  • Nếu điều trị trong thời gian dài nên xác định liều thấp nhất có hiệu quả. Giảm liều từ từ khi ngưng thuốc.
  • Khi cần những liều lớn trong thời gian dài, áp dụng liệu pháp dùng thuốc cách ngày sau khi đã kiểm soát được tiến trình của bệnh. Trong liệu pháp cách ngày, dùng 1 liều duy nhất, cứ 2 ngày 1 lần, vào buổi sáng theo nhịp thời gian tiết tự nhiên glucocorticoid.
  • Điều trị cơn hen nặng đối với người bệnh nội trú, sau khi đã qua khỏi cơn hen cấp tính: 21-48 mg/ngày, sau đó giảm dần liều và có thể ngưng thuốc trong vòng từ 10 ngày đến 2 tuần.
  • Cơn hen cấp tính: 32-48 mg/ngày x 5 ngày, sau đó dùng liều thấp hơn trong một tuần. Liều được giảm dần nhanh khi khỏi cơn hen cấp.
  • Bệnh thấp nặng: lúc đầu: 0,8 mg/kh/ngày chia thành liều nhỏ, sau đó dùng 1 lần/ngày, tiếp theo và giảm dần nhanh khi khỏi cơn hen cấp.
  • Viêm khớp dạng thấp cấp tính: 16-32 mg/ngày.
  • Viêm loét đại tràng mạn tính, đợt cấp tính nặng: 8-24 mg/ngày.
  • Hội chứng thận hư nguyên phát: 0,8-1,6 mg/kg/ngày x 6 tuần, sau đó giảm dần liều trong 6-8 tuần.
  • Thiếu máu tan máu trong miễn dịch: 64 mg/ngày, ít nhất trong 6-8 tuần.
  • Bệnh sarcoid: 0,8 mg/kg/ngày để thuyên giảm bệnh. Sau đó dùng liều duy trì thấp: 8 mg/ngày.

Lưu ý đối với người dùng thuốc Methylprednisolone MKP 16mg

Chống chỉ định

  • Quá mẫn với methylprednisolone hoặc bất kỳ thành phần nào của thuốc.
  • Nhiễm khuẩn nặng.
  • Thương tổn da do virus, nấm hoặc lao.
  • Đang dùng vaccine virus sống.

Tác dụng phụ

Thường gặp:

  • Thần kinh trung ương: Mất ngủ, thần kinh dễ bị kích động.
  • Tiêu hóa: tăng ngon miệng, khó tiêu.
  • Da: rậm lông.
  • Nội tiết và chuyển hóa: đái tháo đường.
  • Thần kinh và xương: đau khớp.
  • Mắt: Đục thủy tinh thể, glocom.
  • Hô hấp: chảy máu cam.

Ít gặp:

  • Thần kinh trung ương: chóng mặt, cơn co giật, loạn thần kinh, u giả ở não, nhức đầu, thay đổi tâm trạng, mê sảng, áo giác, sảng khoái.
  • Tim mạch: phù, tăng huyết áp.
  • Da: trứng cá, teo da, thâm tím, tăng sắc tố mô.
  • Nội tiết và chuyển hóa: hội chứng cushing, ức chế trực yên-thượng thân, chậm lớn, không dung nạp glucose, giảm kali huyết, nhiễm kiềm, vô kinh, giữ natri và nước, tăng glucose huyết.
  • Tiêu hóa: loét dạ dày, buồn nôn, nôn, chướng bụng, viêm loét thực quản, viêm tụy.
  • Thần kinh – cơ và xương: yếu cơ, loãng xương, gãy xương.
  • Khác: phản ứng quá mẫn.

Xử lý khi quá liều Methylprednisolone MKP 16mg

Khi sử dụng quá liều trong thời gian dài, có thể xảy ra tăng năng vỏ tuyến thượng thận và ức chế tuyến thượng thận. Trong những trường hợp này cần cân nhắc giải quyết đúng đắn tạm ngừng hoặc ngừng hẳn dùng thuốc.

Cách xử lý khi quên liều

Thông tin về cách xử lý khi quên liều thuốc đang được cập nhật.

Các biểu hiện sau khi dùng thuốc

Thông tin về các biểu hiện sau khi dùng thuốc đang được cập nhật.

Hướng dẫn bảo quản thuốc Methylprednisolone MKP 16mg

Điều kiện bảo quản

Thuốc được chỉ định bảo quản ở nơi khô mát, nhiệt độ không quá 30°C.

Thời gian bảo quản

Thuốc được bảo quản 24 tháng kể từ ngày sản xuất.

Thông tin mua thuốc

Nơi bán thuốc Methylprednisolone MKP 16mg

Bệnh nhân nên tìm mua thuốc tại Chợ y tế xanh hoặc các nhà thuốc đạt chuẩn GPP của Bộ Y Tế để đảm bảo an toàn sức khỏe bản thân.

Giá bán

Giá thuốc thường xuyên thay đổi và có thể không giống nhau giữa các điểm bán. Vui lòng liên hệ hoặc đến trực tiếp điểm bán gần nhất để biết giá chính xác của thuốc vào thời điểm này.

Hình tham khảo

Methylprednisolone 16mg là thuốc gì
Methylprednisolone MKP 16mg

Nguồn tham khảo

Drugbank