Oxit là hợp chất của nguyên tố kim loại với một nguyên tố hóa học khác
Oxit là: Show
2 Oxit lưỡng tính là:
Oxit khi tan trong nước làm giấy quỳ chuyển thành màu đỏ là
Có 1 ống nghiệm chứa nước và dung dịch phenolphtalein, cho oxit nào vào ống nghiệm trên thì làm cho phenolphtalein chuyển sang màu hồng?
Những dãy chất nào sau đây đều là oxit axit?
Trong các dãy oxit dưới đây, dãy nào thỏa mãn điều kiện tất cả các oxit đều phản ứng với axit clohiđric?
Dãy chất gồm các oxit bazơ:
0,05 mol FeO tác dụng vừa đủ với:
Một oxit của photpho có thành phần phần trăm của P bằng 43,66%. Biết phân tử khối của oxit bằng 142đvC. Công thức hoá học của oxit là:
Hoà tan 23,5 g kali oxit vào nước được 0,5 lít dung dịch A. Nồng độ mol của dung dịch A là:
Table of ContentsLà hợp chất của oxi và một nguyên tố hóa học khác. Ví dụ: Phân loại oxitOxit axitOxit axit là những oxit khi tác dụng với nước tạo ra axit, hoặc khi tác dụng với dung dịch kiềm tạo thành muối. Ví dụ: *Oxit axit thông thường là oxit của phi kim, tuy nhiên một số oxit kim loại có hóa trị cao là oxit axit. Ví dụ: Oxit bazơOxit bazơ là những hợp chất hóa học gồm một hay nhiều nguyên tử kim loại kết hợp với một hay nhiều nguyên tử oxi. Ví dụ: Oxit trung tínhOxit trung tính là những oxit khá trơ về mặt hóa học, không phản ứng với nước, không phản ứng với bazơ hay axit để tạo muối. Ví dụ: Oxit lưỡng tínhlà oxit có thể tác dụng với cả axit và bazơ. Ví dụ: Phương trình ZnO tác dụng với axit và bazơ: Cách gọi tên oxitTên oxit axit: (Tên tiền tố chỉ số nguyên tử của phi kim) + Tên phi kim + (tên tiền tố chỉ số nguyên tử oxi) + ‘‘Oxit’’ Tiền tố nguyên tử:
Ví dụ:
Tên oxit bazơ: Tên kim loại (+ hóa trị nếu kim loại có nhiều hóa trị, hóa trị được ghi bằng chữ số Latinh) +’’Oxit’’ Ví dụ:
Tính chất hoá học của oxit1. Tính chất hoá học của oxit axitTác dụng với nước Hầu hết các oxit axit khi tác dụng với nước sẽ tạo thành axit tương ứng. Ví dụ: SO3 + H2O → H2SO4 P2O5 + 3H2O → 2H3PO4 N2O5 + H2O →2HNO3 SO2 + H2O→ H2SO3 Tác dụng với dung dịch bazơ: Oxit axit tác dụng với dung dịch ba zơ sinh ra muối và nước. Ví dụ: P2O5 + 6KOH → 2K3PO4 + 3H2O N2O5 + 2NaOH → 2NaNO3 + H2O SO2 + Ca(OH)2 → 2H2O + CaSO3 Tác dụng với oxit bazơ Oxit axit tác dụng với oxit bazơ tạo thành muối. Ví dụ: CO2 + BaO → BaCO3 SO3 + BaO → BaSO4 SO2 + CaO → CaSO3
Tác dụng với nước Các oxit bazơ của kim loại kiềm và kiềm thổ tác dụng với nước tạo thành dung dịch bazơ (trừ beri oxit).Còn các oxit bazơ kim loại còn lại hầu như không tan trong nước. Ví dụ: K2O + H2O →2KOH Na2 O + H2O → 2NaOH CaO+H2O → Ca(OH)2 BaO+ H2O → Ba(OH)2 Li2O+ H2O → LiOH Tác dụng với axit Oxit bazơ tác dụng với axit tạo thành muối và nước. Ví dụ: MgO + 2HCl → MgCl2 +H2O Na2O+HNO3 → NaNO3+ H2O BaO + H2SO4 → BaSO4+H2O Tác dụng với oxit axit Tương tự như oxit axit, oxit bazơ tác dụng với oxit axit tạo thành muối. Bài tập:Đốt cháy hoàn toàn 24g C và cho toàn bộ khí CO2 được sinh ra tác dụng với dung dịch NaOH 1M. Tìm thể tích dung dịch NaOH 1M khi xảy ra các trường hợp sau: a/ Chỉ thu được muối NaHCO3 b/ Chỉ thu được muối Na2CO3? c/ Thu được cả 2 muối với nồng độ mol của Na2CO3 bằng 3 lần nồng độ mol của NaHCO3? Trong trường hợp này phải tiếp tục thêm bao nhiêu lit dung dịch NaOH 1M nữa để được 2 muối có cùng nồng độ mol. Hướng dẫn giải C+O2 → CO2 (1) CO2+NaOH → Na2CO3+ H2O (2) Na2CO3+CO2 +H2O → 2NaHCO3 (3) Theo phương trình(1): = = 2 (mol). Theo phương trình (2) (3) a/ Vdd NaOH 1M = 1 lit. b/ nNaOH = = 2mol Vdd NaOH 1M = 2 lit. c/ gọi x là số mol Na2CO3, y là số mol NaHCO3, ta được phương trình sau: Vdd NaOH 1M = 1,5 . 1 = 1,5 (lit) Gọi a là số mol NaOH thêm vào, NaOH thêm vào chính là sự giảm muối Na2CO3 và tăng lên muối NaHCO3 1,5 - a = 0.5 + a a = 0,5 (mol) . Hy vọng là các kiến thức trên đây sẽ giúp các bạn hiểu biết hơn về hợp chất oxit và tính chất hóa học của oxit. Bài viết này cần thêm chú thích nguồn gốc để kiểm chứng thông tin. Mời bạn giúp hoàn thiện bài viết này bằng cách bổ sung chú thích tới các nguồn đáng tin cậy. Các nội dung không có nguồn có thể bị nghi ngờ và xóa bỏ. Oxide hay oxit là hợp chất gồm 2 nguyên tố hóa học trong đó có một nguyên tố là oxy (trừ hợp chất giữa fluor và oxy)[1].
Công thức hóa học chung: MaOb *Tên nguyên tố kim loại (kèm theo hoá trị nếu có nhiều hoá trị) + oxide Ví dụ: CaO: calci oxide, FeO: sắt (II) oxide, Fe2O3: sắt (III) oxide,... *Nếu phi kim có nhiều hóa trị: tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim-tên nguyên tố phi kim + tiền tố chỉ số nguyên tử phi kim-oxide Ví dụ: SO3: lưu huỳnh trioxide, N2O5: dinitơ pentaoxide,...
Lấy từ “https://vi.wikipedia.org/w/index.php?title=Oxide&oldid=68865167” |