Pan trong thẻ ngân hàng là gì
Thẻ ATM thường dùng để rút tiền, chuyển khoản và thanh toán hóa đơn. Mặc dù việc chuyển khoản tới thẻ ATM hiện nay khá phổ biến nhưng vẫn có nhiều khách hàng còn nhầm lẫn số thẻ ATM và số tài khoản dẫn tới chuyển tiền sai. Vậy thẻ ATM gồm mấy số? Cách phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàng như thế nào? Show
Thẻ ATM gồm mấy số? Cấu trúc số thẻ ATMCó rất nhiều khách hàng đang dùng thẻ ATM nhưng không biết đâu là số thẻ, đâu là số tài khoản, nó có bao nhiêu số và cấu trúc như thế nào Thẻ ATM có bao nhiêu số?Theo quy định hiện nay thì thẻ ATM được phát hành sẽ có hai loại như sau:
Cấu trúc số thẻ ATMSố thẻ ATM là dãy số được in trực tiếp trên thẻ ATM ngân hàng. Thông thường thẻ ATM có 16 hoặc 19 chữ số. Các chữ số này được hình thành theo cấu trúc 4 phần, trong đó mỗi phần thể hiện 1 đặc điểm riêng biệt:
Ví dụ: Số thẻ Vietcombank là 9704 36 68 12345678 111, thì trong đó:
Hầu hết các ngân hàng tại Việt Nam đều áp dụng số ấn định được nhà nước ban hành gọi là số BIN, mở đầu bằng 9704. Sau đây là một số mã số BIN của các ngân hàng tại Việt Nam: Tên ngân hàngMã BIN Vietcombank 9704 36 BIDV 9704 18 Đông Á 9704 06 MaritimeBank 9704 26 MBBank 9704 22 TPBank 9704 23 VPBank 9704 32 Eximbank 9704 31 VIB 9704 41 Việc quy định thống nhất cách ghi số thẻ ATM giúp các ngân hàng có thể liên thông với nhau qua hệ thống giao dịch liên ngân hàng. Nhờ vậy, những người dùng thẻ có thể chuyển khoản cho nhau mà không phải chờ đợi giao dịch liên ngân hàng theo cách truyền thống. Riêng với trường hợp của Vietinbank thì dãy BIN là 6201 60, mặc dù vậy khi dùng dịch vụ chuyển tiền qua thẻ thì vẫn kết nối bình thường. Xem thêm: Làm thẻ ngân hàng cần những gì? Số thẻ ATM được dùng khi nào?Với ngân hàng, số thẻ ATM được dùng để quản lý các giao dịch thông qua thẻ do người dùng sử dụng. Với khách hàng thì số thẻ ATM có thể được sử dụng trong các trường hợp sau:
Phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàngSố tài khoản ngân hàng và số thẻ ATM là 2 thông tin cơ bản mà bạn cần phải ghi nhớ để thực hiện các giao dịch chuyển tiền.Bạn có thểphân biệt số thẻ ATM và số tài khoản ngân hàngnhư sau: Yếu tố so sánhSố thẻ ATMSố tài khoản Điểm ghiSố thẻ ATM là dãy số được in nổi trực tiếp trên mặt trước thẻ ATM khách hàng được cấp. Số tài khoản ngân hàng là dãy số được ngân hàng cung cấp qua tờ giấy ghi hoặc qua email. Khi yêu cầu mở thẻ ATM thì đồng thời bạn cũng sẽ phải mở cho mình một tài khoản tại ngân hàng đó. Thông thường số tài khoản sẽ được cấp ngay khi bạn đăng ký mở tài khoản. Cấu trúc Có 2 loại thẻ: 16 số và 19 số. Mỗi khách hàng sẽ được cung cấp một dãy số riêng trên thẻ. Trong dãy số thẻ: 4 chữ số đầu gọi là BIN (Bank Identification Numbers), đây là số ấn định chung cho tất cả các ngân hàng. 2 chữ số tiếp theo trong dãy số thẻ tượng trưng cho ngân hàng nơi bạn mở tài khoản. 4 chữ số sau đó là số mã khách hàng CIF (Customer Information File). Mỗi ngân hàng sẽ có quy định về số tài khoản khác nhau. Có ngân hàng quy định số tài khoản gồm 8 chữ số, có ngân hàng quy định gồm 9, 12,13 hoặc 14, 15 số. Ví dụ: Ngân hàng Agribank có STK gồm 13 số Mỗi ngân hàng đều có quy tắc riêng về cấu trúc số tài khoản ngân hàng. Số các chữ số trong số tài khoản ngân hàng thường từ 9 đến 14 ký tự. Ví dụ: Số tài khoản ngân hàng Vietcombank gồm 13 chữ số, trong đó 3 chữ số đầu tiên đại diện cho một chi nhánh ngân hàng như: 001 là Sở giao dịch Ngân hàng Vietinbank: Số tài khoản với cấu trúc bao gồm 711A ở đầu và 8 số phía sau. Ví dụ: Số tài khoản 711A 987654321. Chức năng Giúp ngân hàng dễ dàng quản lý các hoạt động của người dùng trong thẻ. Sử dụng số thẻ để chuyển tiền, tuy nhiên chỉ có những ngân hàng dùng thẻ NAPAS mới chuyển tiền được qua số thẻ. Được sử dụng đa dạng hơn với các nghiệp vụ rút tiền, chuyển tiền, nhận tiền, thanh toán các loại hoá đơn,... Số thẻ ATM được in trên thẻ Xem thêm: Cách tra cứu số tài khoản ngân hàng nhanh, chính xác nhất Số tài khoản được tìm thấy ở biên lai tiền, email, trên Internet Banking, Mobile Banking... Xem thêm: Hướng dẫn các cách nạp tiền vào thẻ ATM Do đó: Ta có thể phân biệt số thẻ là dãy số được in nổi trực tiếp trên mặt trước thẻ ATM. Còn số tài khoản ngân hàng là dãy sốmà ngân hàngcấp ngay khi khách hàng đăng ký mở thẻ hoặc mở tài khoản ngân hàng. Nên dùng số thẻ hay số tài khoản khi chuyển tiềnChuyển tiền qua số thẻ và số tài khoản đều có ưu và nhược điểm riêng: Chuyển tiền qua số thẻChuyển tiền qua số tài khoản Chỉ cần số thẻ và hoặc tên ngân hàng là chuyển tiền được. Bạn không cần điền tên chủ thẻ, chi tiết tên chi nhánh mở thẻ Trường hợp chuyển tiền thường khác ngân hàng sẽ yêu cầu điền đầy đủ thông tin như số tài khoản, họ tên, chi nhánh mở thẻ. Chuyển tiền nhanh hoặc chuyển tiền trong cùng hệ thống ngân hàng cũng chỉ cần số tài khoản. Không phải ngân hàng nào cũng hỗ trợ chuyển tiền quasố thẻ. Tất cả các ngân hàng đều có dịch vụ chuyển tiền qua số tài khoản cùng hệ thống hoặc khác hệ thống ngân hàng. Hiện nay thì với sự phát triển của ngân hàng điện tử, chuyển tiền qua số tài khoản trở lên tiện dụng hơn và được nhiều người lựa chọn hơn. Tuy nhiên bạn có thể linh động lựa chọn hình thức chuyển tiền nào miễn sao tiện lợi và phù hợp với tình hình thực tế của mình. Hướng dẫn cách chuyển tiền qua sổ thẻ ATM và số tài khoảnBạn dễ dàng chuyể tiền bằng thẻ ATM hoặc số tài khoản qua các hình thức sau:
Lưu ý khi giao dịch qua số thẻ và số tài khoảnSau đây là những lưu ý bạn cần nắm vững để không gặp phải sai sót, nhầm lẫn khi giao dịch số thẻ và số tài khoản.
Hiện tại có 27 ngân hàng thuộc hệ thống Napas, đó là: Vietcombank, VietinBank, Agribank, ACB, Sacombank, Eximbank, MB, VIB, VPBank, SHB, HDBank, TPBank, OceanBank, LienVietPostBank, ABBank, VietABank, BacABank, BaoVietBank, Navibank, OCB, GPBank, MHB, Hongleong Bank, SeaBank, PGBank, DongABank. Với các thông tin trên thẻ ATM được bật mí qua bài biết này phần nào đã giúp quý khách hàng có thêm nhiều kiến thức bổ ích về Thẻ ATM gồm mấy số, cách phân biệt số thẻ ATM và số tài khoản như thế nào? Mọi thắc mắc xin vui lòng liên hệ để được giải đáp thắc mắc TẠI ĐÂY. Video liên quan |