Que hàn e42 là gì
Bảng báo giá Que hàn Việt đức, Việt Nhật 2,5mm - 3,2mm - 4,0mm năm 2023. Giá bán đổ buôn, bán lẻ Que hàn 3 ly, 4 ly, 2,5 ly theo yêu cầu khách hàngQUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC, VIỆT NHẬT 2,5 – 3,2 – 4,0mm 2023Là thương hiệu uy tín chất lượng sản xuất tại việt nam. Cộng nghệ và trang thiết bị sản xuất được nhập khẩu từ nước ngoài. Nhà máy được thành lập từ năm 1967 đến nay. Show
CÔNG TY TNHH THÉP DUY PHƯƠNG Là Nhà Đại Lý Phân Phối Đại lý nhà máy Que hàn Việt Đức, Việt Nhật LỢI ÍCH QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC, VIỆT NHẬT 2,5 ly, 3,2 ly , 4,0 ly + Bao Bì mẫu mã đẹp BẢNG BÁO GIÁ QUE HÀN ĐIỆN VIỆT ĐỨC, VIỆT NHẬT 2023Bảng giá mang tính chất tham khảo lập dự toán công trình. Quý khách vui lòng liên hệ với chúng tôi để nhận báo giá chính xác nhất từng thời điểm. Ký hiệu que hàn là một trong những thông số cơ bản và quan trọng giúp thợ hàn có hay que hàn phù hợp với máy hàn, mục đích hàn và bảo đảm mối hàn đẹp như mong muốn. Tuy nhiên trong thực tế, không phải thợ hàn nào cũng biết cách đọc ký hiệu theo đúng quy chuẩn mà thường gọi tên que hàn một cách dân giã với cái tên như: “Que hàn thép đen”, “que hàn chịu lực”, “Que hàn bazơ”,”Que hàn 6013”,… Trong bài viết này Song Mã Việt sẽ gửi đến bạn những cách đọc ký hiệu que hàn chuẩn nhất. Một số ký hiệu que hàn hiện nayHiện nay, để dễ dàng phân biệt các loại que hàn, đa số các thợ hàn đều gọi tên theo 2 cách thông dụng như sau:
Vì vậy, khi chúng ta tìm hiểu ý nghĩa ký hiệu que hàn là chúng ta nói về “tên tiêu chuẩn” của que hàn. Thông thường, ký hiệu que hàn được mô tả chi tiết trong các tiêu chuẩn sản xuất vật liệu hàn. Cách đọc ký hiệu que hàn theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVNQue hàn thép CacbonTheo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 3223:2000 (tương đương với tiêu chuẩn quốc tế ISO 2560:1973), ký hiệu que hàn thép cacbon quy ước kích thước và yêu cầu kỹ thuật của que hàn điện hồ quang tay theo phương pháp thử que hàn theo tiêu chuẩn TCVN 3909:2000. Theo tiêu chuẩn TCVN 3223:2000 áp dụng cho que hàn thép cacbon, ký hiệu quy ước của que hàn gồm 4 chữ và số:
A : Axit Ar : Axit Rutil B : Bazơ C : Cellulosic O : Oxy hóa R : Rutil(Vỏ bọc trung bình) RR : Rutil (Vỏ bọc dày) S : Các loại khác Ta có sơ đồ ký hiệu quy ước như sau: Khi sử dụng que hàn, thợ hàn cần lưu ý tuân thủ theo đúng hướng dẫn của nhà sản xuất vật liệu hàn. Thông thường, đối với các que hàn có vỏ bọc Bazơ (ký hiệu que hàn có đuôi là Exx-15, -16, -18) là những que hàn có yêu cầu cao về chống ẩm để duy trì hàm lượng hydro thấp. Do đó, đối với những que hàn như thế này thì cần phải bảo đảm que hàn luôn được sấy hoặc ủ đúng quy trình trước khi sử dụng. Nhiệt độ ủ que bazo lý tưởng thường dao động trong khoảng nhiệt độ từ 120 – 150 oC, và nhiệt độ sấy que thường từ khoảng 350-450 oC. Ví dụ: Hn.Cr05.Mo10.VO4-450R có nghĩa là: Que hàn thép chịu nhiệt làm việc ở nhiệt độ tối đa là 450 độ C có vỏ bọc thuốc hệ rutil, kim loại mối hàn có thành phần hóa học là : 0.5%Cr,1%Mo,0.4% V Que hàn thép bền nhiệt và không gỉVí dụ: Hb.Cr18.Ni18.Mn-600B có nghĩa là: que hàn thép hợp kim bền nhiệt và không gỉ có thành phần kim loại đắp: 18%Cr,8%Ni,1%Mn. Nhiệt độ làm việc ổn định của mối hàn là 600 độ C.Vỏ thuốc bọc que hàn thuộc hệ Bazơ. Que hàn thép hợp kim có độ bền caoVí dụ: Hc.60.Cr18.V.W.Mo-B có nghĩa là que hàn hợp kim độ bền cao,kim loại đắp có giới hạn bền kéo tối thiểu 60kg/mm2(hay 590 MPa) và thành phần hóa học gồm 18%Cr,1%V,1%W và 1% Mo.Vỏ thuốc bọc que hàn thuộc hệ bazơ. Cách đọc ký hiệu que hàn theo tiêu chuẩn AWS – Hiệp hội Hàn MỹAWS (Hiệp hội hàn Mỹ) thiết lập hệ thống đồng nhất hoá và ghi rõ sự khác biệt của từng loại que hàn. Các que hàn vỏ bọc cho thép mềm và thép hợp kim thấp được ký hiệu chữ cái đầu tiên là “E”. Tiếp theo là 4 hoặc 5 con số.
Chữ số thứ 4 hoặc thứ 5 là một hiệu suất có thể dùng được, chỉ cho biết loại vỏ bọc nào đó, và kiểu dòng điện được sử dụng. Quy tắc chính xác của mỗi chữ số được trình bày trong bảng dưới đây. Bạn nên chú ý khi chữ số thứ 4 hoặc thứ 5 là số 0, loại của vỏ bọc và dòng điện được sử dụng được quyết định bởi chữ số thứ 3. Phân loại theo AWSLoại thuốc bọcTư thế hànDòng điện hànE6010Xenlulo(C) nước thuỷ tinh NatriF,V, OH, HDC+E6011Xenlulo(C) nước thuỷ tinh KaliF,V, OH, HDC+, ACE6012Rutil( R) nước thuỷ tinh NatriF,V, OH, HDC+, ACE6013Rutil vỏ dầy ( R) nước thuỷ tinh KaliF,V, OH, HDC+, ACE6020Oxit sắt ( A)F, HDC, ACE6022Oxit sắt ( A)F, HDC, ACE6027Oxit sắt ( A) bột sắtF, HDC, ACE7014Rutil ( RR), bột sắtF,V, OH, HDC, ACE7015Nước thuỷ tinh Natri, hydro thấp, (B)F,V, OH, HDCE7016Nước thuỷ tinh Kali, hydro thấp, (B)F,V, OH, HDC, ACE7018Nước thuỷ tinh Kali, hydro thấp, bột sắt, (B)F,V, OH, HDC, ACE7024Rutil ( RR), bột sắtF, HDC, ACE7027Oxit sắt ( A) bột sắtF, HDC, ACE7028Nước thuỷ tinh Kali, hydro thấp, bột sắt, (B)F, HDC, ACE7048 Nước thuỷ tinh Kali, hydro thấp, bột sắt, (B) F,V, OH, HDC, AC Các đặc tính của một số loại que hàn theo tiêu chuẩn AWS 5.1 – 81 Tính chất cơ khí của kim loại mối hàn kết lắng phải ngang bằng hoặc vượt quá kim loại cơ bản được hàn. Kim loại mối hàn cũng phải có khoảng chừng thành phần tương đương và tính chất vật lý. Phân loại theo AWSGiới hạn bền kéo tối tiểuGiới hạn bền chảy tối tiểuĐộ giãn dàiksiMPaksiksi%E6010624305034022E6011624305034022E6012674605538017E6013674605538017E6020624305034022E602267460Không xác địnhKhông xác địnhE7027624305043022E7014725006042017E701522E701622E701822E702417E702722E702822E704822Bảng cơ tính của kim loại mối hàn thép cacbon theo tiêu chuẩn AWS 5.1 – 81 Trên đây là thông tin về các theo hai tiêu chuẩn khác nhau đó là TCVN và AWS. Việc lựa chọn que hàn phù hợp ngoài việc dựa trên những thông số, , mà còn dựa vào bạn lựa chọn . Vì vậy nếu có bất kỳ vấn đề nào cần tư vấn về các lĩnh vực liên quan đến que hàn, kỹ thuật hàn hay máy hàn, hãy đến ngay với Song Mã Việt để được tư vấn và miễn phí nhé! |