So sánh ưu điểm hạn chế của cổ phần ưu đãi biểu quyết cổ phần ưu đãi cổ tức cổ phần ưu đãi hoàn lại

Công ty cổ phần phải có cổ phần phổ thông và có hoặc không có cổ phần ưu đãi. Trong cổ phần ưu đãi lại bao gồm 4 loại khác nhau: Cổ phần ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi cổ tức, cổ phần ưu đãi hoàn lại và cổ phần ưu đãi khác do Điều lệ công ty quy định.

So sánh ưu điểm hạn chế của cổ phần ưu đãi biểu quyết cổ phần ưu đãi cổ tức cổ phần ưu đãi hoàn lại
Những hạn chế đối với từng loại cổ phần

Sau khi tổng hợp lại các quy định của Luật doanh nghiệp cho thấy vẫn còn một số hạn chế đối với các loại cổ phần sau:

Thứ nhất, cổ phần ưu đãi biểu quyết không dành cho cổ đông phổ thông, mà chỉ dành cho cổ đông sáng lập và các tổ chức được Chính phủ ủy quyền (thường là các cổ đông nhà nước khi thực hiện cổ phần hóa doanh nghiệp nhà nước).

Thứ hai, ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập chỉ có hiệu lực trong 3 năm, kể từ ngày thành lập công ty và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp. Sau thời hạn đó, cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập đương nhiên được chuyên đổi thành cổ phần phổ thông.

Thứ ba, cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi, nhưng cổ phần ưu đãi lại có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

Thứ tư, trong thời hạn 3 năm, được tính từ ngày thành lập công ty và được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp, cổ đông sáng lập chỉ được chuyển nhượng cổ phần phổ thông của mình cho người khác không phải cổ đông sáng lập của công ty và phải được sự đồng ý của Đại hội đồng cổ đông. Việc hạn chế chuyển nhượng cổ phần của các cổ đông sáng lập trong 3 năm này không được áp dụng đối với trường hợp là cổ đông sáng lập chuyển nhượng cổ phần của mình cho cổ đông sáng lập khác và thực hiện chuyển nhượng số cổ phần mà cổ đông sáng lập có thêm sau khi thực hiện thủ tục đăng ký thành lập doanh nghiệp.

Trong Luật doanh nghiệp chỉ đưa ra quy định sau 3 năm thì sẽ tiến hành bãi bỏ hạn chế đối với cổ phần phổ thông của cổ đông sáng lập và cổ phần ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập. Như vậy, có chúng ta có thể suy luận rằng, các loại cổ phần ưu đãi khác của cổ đông sáng lập vẫn có hiệu lực, đồng thời hạn chế đối với cổ phần ưu đãi (ưu đãi cổ tức, ưu đãi hoàn lại và các ưu đãi khác nếu có) của cả cổ đông sáng lập và cổ đông thường, thì vẫn không được bãi bỏ.

Vốn điều lệ của công ty cổ phần được thể hiện dưới dạng cổ phần. Người sở hữu cổ phần gọi là cổ đông, cổ đông có thể là cá nhân hoặc tổ chức. Tùy theo loại cổ phần họ sở hữu mà có thể có tên gọi khác nhau.

1. Các loại cổ phần

Theo Điều 114 Luật Doanh nghiệp 2020, Công ty cổ phần có các loại cổ phần sau:

– Cổ phần phổ thông

– Cổ phần ưu đãi cổ tức

– Cổ phần ưu đãi biểu quyết

– Cổ phần ưu đãi khác

2. Phân Biệt

Tiêu chí Cổ phần phổ thông Cổ phần ưu đãi cổ tức Cổ phần ưu đãi biểu quyết Cổ phần ưu đãi hoàn lại
1. Khái niệm Là cổ phần cần có của công ty cổ phần, được phân chia từ vốn điều lệ. Cổ phần ưu đãi cổ tức là cổ phần được trả cổ tức với mức cao hơn so với mức cổ tức của cổ phần phổ thông hoặc mức ổn định hằng năm. Cổ phần ưu đãi biểu quyết là cổ phần phổ thông có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác; số phiếu biểu quyết của một cổ phần ưu đãi biểu quyết do Điều lệ công ty quy định. Cổ phần ưu đãi hoàn lại là cổ phần được công ty hoàn lại vốn góp theo yêu cầu của người sở hữu hoặc theo các điều kiện được ghi tại cổ phiếu của cổ phần ưu đãi hoàn lại và Điều lệ công ty.
2. Căn cứ pháp lý Điều 115 Luật Doanh nghiệp 2020 Điều 117 Luật Doanh nghiệp 2020 Điều 116 Luật Doanh nghiệp 2020 Điều 118 Luật Doanh nghiệp 2020
3. Đặc điểm Cổ phần phổ thông không thể chuyển đổi thành cổ phần ưu đãi.

– Người sở hữu cổ phần phổ thông là cổ đông phổ thông.

Mức giá của cổ phần phổ thông được ấn định theo luật (10.000 đồng/cổ phần) hoặc theo mức giá tại thị trường chứng khoán.

Mỗi cổ phần phổ thông có một phiếu biểu quyết.

– Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

– Cổ đông sở hữu không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.

 Có nhiều hơn phiếu biểu quyết so với cổ phần phổ thông khác

– Sau thời hạn ưu đãi biểu quyết, cổ phần ưu đãi biểu quyết chuyển đổi thành cổ phần phổ thông.

Cổ đông sở hữu cổ phần ưu đãi hoàn lại không có quyền biểu quyết, dự họp Đại hội đồng cổ đông, đề cử người vào Hội đồng quản trị và Ban kiểm soát.
4. Phân loại – Cổ phần phổ thông cơ sở: là cổ phần phổ thông được dùng làm tài sản cơ sở để phát hành chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết.

– Chứng chỉ lưu ký không có quyền biểu quyết có lợi ích kinh tế và nghĩa vụ tương ứng với cổ phần phổ thông cơ sở, trừ quyền biểu quyết.

5. Chủ thể sở hữu Cổ đông phổ thông Do điều lệ công ty quy định hoặc đại hội đồng cổ đông quyết định. Chỉ có tổ chức được Chính phủ ủy quyền và cổ đông sáng lập được quyền nắm giữ cổ phần ưu đãi biểu quyết. Do điều lệ công ty quy định hoặc đại hội đồng cổ đông quyết định.
6. Hiệu lực Không thể chuyển đổi thành cổ ưu đãi

Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.

– Ưu đãi biểu quyết của cổ đông sáng lập có hiệu lực trong 03 năm kể từ ngày công ty được cấp Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.

– Quyền biểu quyết và thời hạn ưu đãi biểu quyết đối với cổ phần ưu đãi biểu quyết do tổ chức được Chính phủ ủy quyền nắm giữ được quy định tại Điều lệ công ty.

Có thể chuyển đổi thành cổ phần phổ thông theo nghị quyết của Đại hội đồng cổ đông.
7. Chuyển nhượng Được tự do chuyển nhượng trừ các trường hợp cấm hoặc hạn chế theo quy định của Luật Doanh nghiệp hoặc trong Điều lệ công ty. Được phép chuyển nhượng Không được chuyển nhượng trừ trường hợp chuyển nhượng theo bản án, quyết định của Tòa án đã có hiệu lực pháp luật hoặc thừa kế. Được phép chuyển nhượng

  • So sánh ưu điểm hạn chế của cổ phần ưu đãi biểu quyết cổ phần ưu đãi cổ tức cổ phần ưu đãi hoàn lại

    Các dạng rủi ro thường phát sinh trong quá trình thực hiện hợp đồng thương mại. Trong quá trình thực hiện hợp đồng, các bên có thể sẽ phải đối mặt với rất nhiều rủi ro. Để giúp việc thỏa thuận, giao kết hợp đồng hiệu quả hơn, bạn cần nắm rõ các rủi ro…

  • So sánh ưu điểm hạn chế của cổ phần ưu đãi biểu quyết cổ phần ưu đãi cổ tức cổ phần ưu đãi hoàn lại

    Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp hay thông báo thay bổ sung, thay đổi ngành nghề kinh doanh,… doanh nghiệp cần ghi ngành nghề kinh doanh như thế nào?   Điều 7  Nghị định 01/2021/NĐ-CP quy định như sau:   1. Khi đăng ký thành lập doanh nghiệp, khi thông báo bổ sung, thay…

  • So sánh ưu điểm hạn chế của cổ phần ưu đãi biểu quyết cổ phần ưu đãi cổ tức cổ phần ưu đãi hoàn lại

    Mỗi cá nhân khi đủ điều kiện theo quy định của pháp luật đều được cấp một “mã số” riêng, gọi là số chứng minh nhân dân hay căn cước công dân. Tương tự như vậy, doanh nghiệp khi đã đăng ký thành lập thành công cũng sẽ có mã số doanh nghiệp riêng. Vậy…

  • So sánh ưu điểm hạn chế của cổ phần ưu đãi biểu quyết cổ phần ưu đãi cổ tức cổ phần ưu đãi hoàn lại

    Để đăng ký thành lập doanh nghiệp, chủ doanh nghiệp cần nộp hồ sơ đáp ứng đầy đủ các điều kiện mà pháp luật quy định  cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền.Không chỉ yêu cầu về nội dung hồ sơ, hình thức cũng là điều mà người nộp hồ sơ cần lưu ý….