Soạn bài khởi ngữ (ngắn gọn) - I Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ

Câu 2: Trước các từ in đậm này có các từ còn (câu a), với (câu c). Các từ này đều là quan hệ từ; ngoài ra có thể thêm từ còn, về (câu b), thay từ về bằng từ đối với (câu c).

I. Đặc điểm và công dụng của khởi ngữ

Câu 1: Các thành phần in đậm không phải là chủ ngữ, vì không phải là chủ thể của hành động, tính chất được nói đến ở vị ngữ.

Các từ in đậm đứng trước chủ ngữ đều nêu lên đề tài được nói đến trong câu.

Câu 2: Trước các từ in đậm này có các từ còn (câu a), với (câu c). Các từ này đều là quan hệ từ; ngoài ra có thể thêm từ còn, về (câu b), thay từ về bằng từ đối với (câu c).

II. Luyện tập

Câu 1:

Các khởi ngữ (im đậm): Điều này (a); Đối với chúng mình (b); Một mình (c); Làm khí tượng (d); Đối với cháu (e).

Câu 2:

a. Làm bài (thì) anh ấy (làm bài) cẩn thận lắm.

b. Hiểu (thì) tôi hiểu rồi nhưng giải (thì) tôi chưa giải được.