Soạn bài luyện từ và câu: từ ghép và từ láy - tuần 4 - Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy trang SGK Tiếng Việt tập
- Ba từ phức chầm chậm, cheo leo, se sẽdo những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành: Từ cheo leo, hai tiếng cheo và leo có vần eo lặp lại. Các từ chầm chậm, se sẽ lặp lại cả âm đầu và vần. Luyện từ và câu: Từ ghép và từ láy trang 38 SGK Tiếng Việt 4 tập 1 Cấu tạo của những từ phức được in đậm trong các câu thơ sau có gì khác nhau ? Tôi nghetruyệncổthầm thì Lờiông chadạy cũng vì đời sau. LÂM THỊ MỸ DẠ Thuyền tachầm chậmvào Ba Bể Núi dựngcheo leo, hồlặng im Lá rừng với gió ngânse sẽ Họa tiếng lòng ta với tiếng chim. HOÀNG TRUNG THÔNG Gợi ý - Từ phức nào do những tiếng có nghĩa tạo thành ? - Từ phức nào do những tiếng có âm đầu hoặc vần lập lại nhau tạo thành ? Trả lời: - Các từ phức truyện cổ, ông chado các tiếng có nghĩa tạo thành (truyện + cổ; ông + cha). - Từ phức thầm thì do các tiếng lặp lại âm đầu (th) tạo thành. - Từ phức lặng im do hai tiếng có nghĩa (lặng + im) tạo thành. - Ba từ phức chầm chậm, cheo leo, se sẽdo những tiếng có âm đầu, vần hoặc cả âm đầu lẫn vần lặp lại nhau tạo thành: Từ cheo leo, hai tiếng cheo và leo có vần eo lặp lại. Các từ chầm chậm, se sẽ lặp lại cả âm đầu và vần. LUYỆN TẬP Câu 1.Hãy xếp những từ phức được in nghiêng trong các câu dưới đây thành hai loại: từ ghép và từ láy. Biết rằng những tiếng in đậm là tiếng có nghĩa : a) Nhân dânghi nhớcông ơn Chử Đồng Tử, lậpđền thờở nhiều nơi bên sông Hồng. Cũng từ đó hằng năm, suốt mấy tháng mùa xuân, cả một vùngbờ bãisông Hồng lại nô nức làm lễ, mở hội đểtưởng nhớông. Theo HOÀNG LÊ b) Dáng tre vươn mộc mạc, màu tre tươinhũnnhặn. Rồi tre lớn lên,cứngcáp,dẻo dai, vững chắc. Tre trôngthanh cao, giản dị, chí khí như người. THÉP MỚI Trả lời: Từ ghép Từ láy Câu a nhân dân, ghi nhớ, công ơn, đền thờ, mùa xuân, bờ bãi, tưởng nhớ nô nức Câu b dẻo dai, vững chắc, thanh cao, giản dị, chí khí mộc mạc, nhũn nhặn, cứng cáp Câu 2.Tìm từ ghép, từ láy chứa từng tiếng sau đây: a) Ngay b) Thẳng c) Thật Trả lời:
Từ ghép Từ láy a) Ngay ngay thẳng, ngay thật, ngay lập tứ, ngay ngắn, ngay ngáy, b) Thẳng thẳng cánh, thẳng đuột, thẳng đứng, thẳng hàng, thẳng tắp, thẳng tính, đoạn thẳng, đường thẳng, thẳng thắn, thẳng thừng, thẳng thớm, c) Thật chân thật, thành thật, thật lòng, thật tâm, thật tình, thật thà Đặt câu: + Từ ghép: - Ngay thẳng là một đức tính quý. - Cánh đồng rộng thẳng cánh cò bay. - Hãy đối xử thật lòng với nhau. + Từ láy: - Tính bạn Hoathật thà như đếm. - Bạn hãy thẳng thắn góp ý với tớ. - Tôi đã thẳng thừng bác bỏ ý kiến của cậu ấy. Giaibaitap.com |