Sự khác nhau giữa tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn

Answers ( )

  1. Sự khác nhau giữa tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn

    Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là bảng đề xuất mức ăn cần cung cấp cho vật nuôi trong 1 ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó.

    Còn khẩu phần ăn của vật nuôi là bảng cụ thể hóa tiêu chuẩn ăn bằng các loại thức ăn với khối lượng xác định và theo tỉ lệ hợp lý nhất.

    Sự khác nhau giữa tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn

  2. Sự khác nhau giữa tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn

    NỘI DUNG BÀIHOẠT ĐỘNG CỦA THẦYHOẠT ĐỘNG CỦA TRÒI. NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI.
    Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi bao gồm nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất.
    – Nhu cầu duy trì: lượng chất dinh dưỡng tối thiểu để vật nuôi tồn tại, duy trì thân nhiệt và các hoạt động sinh lý trong trạng thái không tăng hoặc giảm khối lượng.
    – Nhu cầu sản xuất: lượng chất dinh dưỡng để tăng khối lượng cơ thể và tạo sản phẩm: trứng, sữa, sức kéo…* Hoạt động 1: Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi.
    + Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là gì? Phân biệt nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất?
    + Vật nuôi lấy sức kéo, gia súc mang thai, lấy trứng ở giống?

    Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi bao gồm nhu cầu duy trì và nhu cầu sản xuất.
    II. TIÊU CHUẨN ĂN:
    1. Khái niệm:
    Là những quy định về mức ăn cần cung cấp cho vật nuôi trong một ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó.
    2. Các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn
    Muốn vật nuôi sinh trưởng và phát triển tốt phải cung cấp đủ các chất theo nhu cầu dinh dưỡng dựa vào các chỉ tiêu: Năng lượng, Prôtein, khoáng và vitamin.
    a. Năng lượng:
    trong các chất, lipit là chất dinh dưỡng giàu năng lượng nhất, tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu.
    Đơn vị tính:calo hoặc jun
    b. Protein:
    Được dụng để tổng hợp các hoạt chất sinh học, các mô và tạo sản phẩm.
    Đơn vị tính: số gam protein tiêu hóa/ 1kg thức ăn.
    c. Khoáng:
    – Khoáng đa lượng: Ca, P, Mg, Na…(g/con/ngày)
    – Khoáng vi lượng: Fe, Cu, Zn…(mg/con/ngày)
    d. Vitamin:
    Có tác dụng điều hòa quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
    Đơn vị tính: mg/kg thức ăn* Hoạt động 2: Tìm hiểu tiêu chuẩn ăn của vật nuôi.
    + Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là gì?

    • vai trò của năng lượng đối với cơ thể vật nuôi?
    • nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu cho vật nuôi?

    • vai trò của Protein đối với cơ thể vật nuôi?

    • vai trò của Vitamin đối với cơ thể vật nuôi?


    Vitamin có nhiều trong loại thức ăn nào? Có vai trò như thế nào?



    – Dựa vào sgk trả lời





    Tinh bột là nguồn cung cấp năng lượng chủ yếu.


    Được dụng để tổng hợp các hoạt chất sinh học, các mô và tạo sản phẩm.

    III. KHẨU PHẦN ĂN:
    1. Khái niệm:
    Là tiêu chuẩn ăn đã được cụ thể hóa bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng nhất định.
    2. Nguyên tắc phối hợp khẩu phần
    – Tính khoa học: đảm bảo đủ tiêu chuẩn, phù hợp khẩu vị, phù hợp đặc điểm sinh lý tiêu của vật nuôi.
    – Tính kinh tế: tận dụng nguồn thức ăn có sẵn ở địa phương nhằm giảm chi phí, hạ giá thành.* Hoạt động 3: Tìm hiểu khẩu phần ăn của vật nuôi:
    + Thế nào là khẩu phần ăn?



    + Tại sao khẩu phần ăn phải đảm bảo tính khoa học và tính kinh tế?
    – Học sinh dựa vào sgk để trả lời.


    – Học sinh dựa vào sgk để trả lời.

Answers ( )

  1. Sự khác nhau giữa tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn

    – Phân biệt :

    + Khẩu phần ăn : là tiêu chuẩn đã được cụ thể hoá bằng các loại thức ăn xác định với khối lượng hoặc tỉ lệ nhất định

    + Tiêu chuẩn ăn : là những quy định về mức ăn cần cung cấp cho 1 vật nuôi trong 1 ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó

    – Ví dụ : xem ảnh

    Sự khác nhau giữa tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn

  2. Sự khác nhau giữa tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn

    Tiêu chuẩn là bảng đề xuất mức ăn cần cung cấp cho vật nuôi trong 1 ngày đêm để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của nó.

    Khẩu phần ăn của vật nuôi là bảng cụ thể hóa tiêu chuẩn ăn bằng các loại thức ăn với khối lượng xác đinh và theo tỉ lệ hợp lí nhất

Giáo án công nghệ lớp 10 chuẩn ktkn_bộ 2

  • doc
  • 148 trang
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:

/
/
/
/

/ 2010
/ 2010
/ 2010
/ 2010

tại lớp: 10A1
tại lớp: 10A2
tại lớp: 10A3
tại lớp: 10A4

Phần I: NÔNG, LÂM, NGƯ NGHIỆP
Tiết 1: BÀI MỞ ĐẦU
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Biết được vị trí, vai trò và tầm quan trọng của các ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong
nền kinh kế quốc dân.
- Biết được những thuận lợi và khó khăn của điều kiện tự nhiên, xã hội của nước ta ảnh
hưởng đến sự phát triển của nông, lâm, ngư nghiệp
- Biết được tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nước ta hiện nay và phương hướng,
nhiệm vụ của ngành trong thời gian tới.
2. Kĩ năng
- Biết tiếp cận tình hình thực tiễn sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta trong thời
gian hiện tại và tương lai.
3. Thái độ
Thông qua bài học này mỗi HS tăng thêm lòng yêu nước, có ý tưởng hướng nghiệp vào
các nghề nông, lâm, ngư nghiệp để xây dựng đất nước và làm giàu cho bản thân.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
- Bài soạn, sách giáo viên, tài liệu tham khảo.
2. Chuẩn bị của HS
Đọc và nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ: Không kiểm tra
2. Bài mới.
Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài giảng

Hoạt động 1 (15 phút): Tầm quan trọng của sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp nền
kinh tế quốc dân
I. Tầm quan trọng của sản xuất nông,
lâm, ngư nghiệp nền kinh tế quốc dân.
CH: Dựa vào biểu đồ em có nhận xét gì 1. Sản xuất nông, lâm, ngư nghioệp đóng
về đóng góp của ngành nông, lâm, ngư góp một phần không nhỏ vào cơ cấu tổng
nghiệp trong cơ cấu tổng sản phẩm trong sản phẩm trong nước.
nước?
2. Ngành nông, lâm, ngư nghiệp sản xuất
và cung cấp lương thực,thực phẩm cho
CH: Em hãy nêu một số sản phẩm của tiêu dùng trong nước,cung cấp nguyên liệu
nông, lâm, ngư nghiệp dược sử dụng làm cho ngành
nguyên liệu cho công nghiệp chế biến ?
công nhgiệp chế biến.
1

3. Nghành nông, lâm, ngư nghiệp có vai
CH: Căn cứ vào số liệu trong bảng 1, em trò quan trọng trong sản xuất hàng hoá
hãy cho biết : Sản phẩm của nông, lâm, xuất khẩu.
ngư nghiệp chiếm bao nhiêu % giá trị
hàng hoá xuất khẩu ?
4. Hoạt đông nông, lâm, ngư nghiệp còn
chiếm trên 50% giá trị hàng hoá xuất khẩu.
Hoạt động 2 (15 phút): Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư nghiệp của nước ta
hiên nay
CH: - Em hãy so sánh tốc độ gia tăng sản II. Tình hình sản xuất nông, lâm, ngư
lượng lương thực giai đoạn tư năm 1995 nghiệp của nước ta hiên nay.
đến 2000 vói giai đoạn 2000 đén 2004 ?
1. Thành tựu
- Hãy cho biết tốc độ gia tăng sản lượng a) Thành tựu nổi bật nhất là sản xuất lương
lương thực bình quân trong giai đoạn từ thực tăng lên.
1995 đến 2004 ?
CH: Em hãy nêu một số sản phẩm nông,
lâm, ngư nghiệp của nước ta đã xuất khẩu
ra thị trường thế giới ?
b) Thành tựu thứ hai của nông, lâm, ngư
nghiệp là bước đầu đã hình thành một số
ngành sản xuất hàng hoá với các vùng sản
xuất tập trung, đáp ứng nhu cầu tiêu dùng
trong nước và xuất khẩu.
c) Một số sản phẩm của ngành nông, lâm,
ngư nghiệp đã dược xuất khẩu ra thị
trường quốc tế.
2. Hạn chế
- Năng xuất và chất lượng sản phẩm còn
thấp.
- Hệ thống giống cây trồng, vật nuôi ; cơ
sở bảo quản, chế biến nông, lâm, thuỷ sản
còn lạc hậu và chưa đáp ứng được yêu cầu
của nền sản xuất hàng hoá chất lượng cao.
Hoạt động 3 (10 phút): Phương hướng nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp
ở nước ta
III. Phương hướng nhiệm vụ phát triển
nông, lâm, ngư nghiệp ở nước ta.
Trong thời gian tới, ngành nông, lâm, ngư
nghiệp nước ta cần thưc hiện tốt các nhiệm
CH: Em hãy cho biết Phương hướng vụ chính sau đây :
nhiệm vụ phát triển nông, lâm, ngư nghiệp 1. Tăng cường sản xuất lương thưc để đảm
2

ở nước ta. ?

bảo an ninh lương thực Quốc gia.
2. Đầu tư phát triển chăn nuôi để đưa
ngành này thành ngành sản xuât chính.
3. Xây dụng một nền nông nghiệp tăng
trưởng nhanh và bền vững theo hướng
nông nghiệp sinh thái - một nền nông
nghiệp sản xuất đủ lương thực, thưc phẩm
đáp ứng yêu cầu tiuêu dùng trong nước và
xuất khẩu nhưng không gây ô nhiễm và
suy thái môi trường.
4. Áp dung khoa học công nghệ vào lĩnh
vực chon, tạo giông vật nuôi, cây trồng để
nâng cao năng suất và chất lượng sản
phẩm..
5. Đưa tiến bộ khoa hoc kỹ thuật vào khâu
bảo quản, chế biến sau thu hoạch để giảm
bớt hao hụt sản phẩm và nâng cao chất
lượng nông, lâm, thuỷ sản.

3. Củng cố, luyện tập: 4 phút
- Em hãy nêu vai trò của ngành nông, lâm, ngư nghiệp trong nền kinh tế quốc dân ?
- Nêu những thành tựu và hạn chế của ngành nông, lâm, ngư nghiệp ?
4. Hướng dẫn HS tự học ở nhà: 1 phút
Về nhà nghiên cứu trước bài 22 ở nhà.
Duyệt của Tổ chuyên môn
Ngày …..tháng…….năm 2010

Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:

/
/
/
/

/ 2010
/ 2010
/ 2010
/ 2010

tại lớp: 10A1
tại lớp: 10A2
tại lớp: 10A3
tại lớp: 10A4
3

CHƯƠNG II:
CHĂN NUÔI THỦY SẢN ĐẠI CƯƠNG
Tiết 2: QUY LUẬT SINH TRƯỞNG, PHÁT DỤC CỦA VẬT NUÔI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh hiểu được khái niệm và vai trò của sự sinh trưởng và phát dục.
- Hiểu được nội dung cơ bản và ứng dụng của các quy luật sinh trưởng và phát dục.
- Hiều được các yếu tố ảnh hưởng đến quá trình sinh trưởng và phát dục.
- Nêu được ý nghĩa thực tiễn của các quy luật sinh trưởng, phát dục của vật nuôi.
2. Kĩ năng
- Học sinh có ý thức tạo điều kiện tốt để thu được năng xuất cao trong chăn nuôi đồng thời
bảo vệ được môi trường.
3. Thái độ
HS quan tâm tới công tác giống vật nuôi, thủy sản
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
- Bài soạn, SGV, tài liệu tham khảo
2. Chuẩn bị của HS
- Đọc và nghiên cứu bài trước khi đến lớp
III.Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ : Khômg kiểm tra
2. Bài mới
Họat động của GV và HS
Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (10 phút): Khái niệm về sự sinh trưởng, phát dục
Hoạt động 2 (20 phút): Quy luật sinh
trưởng và phát dục
I.Khái niệm về sự sinh trưởng, phát
dục
-Sinh trưởng là quá trình tăng về kích
thước và khối lượng của cơ thể vật
nuôi.
-Phát dục là quá trình phân hóa để tạo
ra các cơ quan, bộ phận cơ thể, hoàn
thiện thực hiện các chức năng sinh lí.
VD: gà mới nở nặng 30g
56 ngày tuổi 80g
1 năm tuổi 3000g
 nhận xét khối lượng cơ thể của gà?
(tăng lên về khối lượng theo thời gian)
 sinh trưởng là gì?
GV: Quan sát sơ đồ 22.1 SGK, cho biết
4

thế nào là phát dục?
-Cho ví dụ về sinh trưởng, phát dục?
(giao tử thụ tinh  hợp tử. Hợp tử
phân chia tạo nên các mô thần kinh,
mô cơ, mô máu, TB gan, TB sinh
dục...để hình thành các cơ quan của
con vật  quá trình phát dục
Phân biệt sinh trưởng và phát dục?
-VD1: Các giai đọan phát triển của gà: Phôi trong trứng  phát triển phôi khi ấp
trứng (21 ngày)  gà con (1-6 tuần)  gà dò (4-14 tuần)  gà trưởng thành 
già cỗi.
-VD2: Bào thai bò tháng thứ nhất phát triển gấp 600 lần hợp tử về khối lượng.
Tháng thứ 2 so với tháng thứ nhất tăng 43,3 lần,. Tháng thứ 6 gấp 2,5 lần tháng thứ
5 và tháng 9 gấp 1,4 lần tháng 8.
-VD3: Chu kì động dục của vật nuôi chia làm 4 giai đoạn: gđ trước động dục, gđ
động dọc, gđ sau động dục và gđ cân bằng sinh dục.
* Chu kì động dục của trâu (25 ngày), dê (20-21 ngày), ngựa (21-24 ngày), lợn (21
ngày)
GV: Nghiên cứu và xác định ví dụ nào nói lên quy luật 1 (2) (3) trong SGK?
Hoạt động 3 (10 phút): Các yếu tố ảnh
hưởng đến sinh trưởng, phát
dụcII.Quy luật sinh trưởng và phát
dục
-Quy luật sinh trưởng, phát dục theo
giai đoạn
(Vẽ sơ đồ 22.2)
Quá trình phát triển của vật nuôi trải
qua những gđ nhất định, mỗi gđ được
chia thành các thời kì nhỏ.
 ý nghĩa: chế độ chăm sóc thích hợp
-Quy luật sinh trưởng, phát dục không
đồng đều. Trong quá trình phát triển
của vật nuôi, sự sinh trưởng, phát dục
diễn ra đồng thời nhưng không đồng
đều. Tùy thời kì lúc sinh trưởng
nhanh lúc chậm
 bổ sung chất dinh dưỡng theo nhu
cầu thời kì.
-Quy luật sinh trưởng, phát dục theo
chu kì
Họat động sinh lí, qá trình trao đổi
chất lúc nhanh lúc chậm có tính chu
kì.
 điều khiển quá trình sinh sản.
5

GV: Nuôi các gia súc, gia cầm nhập ngoại có năng suất cao đòi hỏi thức ăn, chăm
sóc, nuôi dưỡng ntn?
(đủ thức ăn lượng, chất. Chuồng trại vệ sinh, chăm sóc đúng kĩ thuật)
 muốn chăn nuôi đạt năng suất cao
NS chăn nuôi = giống (yếu tố DT) + yếu tố ngoại cảnh (thức ăn, nuôi dưỡng, chăm
sóc, môi trường)
III.Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh
trưởng, phát dục
-Các yếu tố bên trong:
+Đặc tính DT của giống
+Tính biệt, tuổi
+Đặc điểm cơ thể
+Trạng thái sức khỏe
-Các yếu tố bên ngoài:
+Chế độ dinh dưỡng
+Điều kiện chăm sóc, quản lí.
3.Củng cố, luyện tập :4 phút
- Khái niệm và các quy luật sinh tưởng, phát dục của vật nuôi ?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1 phút
- Về nhà học bài và đọc trước bài mới
Duyệt của Tổ chuyên môn
Ngày …….tháng…….năm 2010

Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:

/
/
/
/

/ 2010
/ 2010
/ 2010
/ 2010

tại lớp: 10A1
tại lớp: 10A2
tại lớp: 10A3
tại lớp: 10A4

Tiết 3
CHỌN LỌC GIỐNG VẬT NUÔI
CÁC PHƯƠNG PHÁP NHÂN GIỐNG
VẬT NUÔI VÀ THỦY SẢN
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết được các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi.
- Biết được một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi đang sử dụng phổ biến ở nước
ta.
- Hiểu được thế nào là nhân giống thuần chủng, mục đích của nhân giống thuần chuảng
- Hiểu được khái niệm, mục đích lai giống và biết được một số phương pháp lai thường
đựợc sử dụng trong chăn nuôi và thủy sản
6

2. Kỹ năng
Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh
3. Thái độ
- Học sinh có quan niệm đúng về vai trò của giống trong việc nâng cao năng xuất, có ý
thức bảo vệ những giống vật nuôi có chất lượng tốt của địa phương, bảo vệ nguồn gen quý
của đất nước.
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
- Bài soạn, SGV, tài liệu tham khảo giáo trình chăn nuôi.
2. Chuẩn bị của HS
- Nghiên cứu bài trước khi đến lớp
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ : 3 phút
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sinh trưởng, phát dục?
2. Bài mới
Họat động của GV và HS
Nội dung bài giảng
Hoạt động 1 (10 phút): Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn lọc vật nuôi
I. Các chỉ tiêu cơ bản để đánh giá chọn
GV: Khi chọn giống con vật để nuôi, lọc vật nuôi
theo em cần phải chọn ntn?
-Ngoại hình: là hình dáng bên ngoài : màu
(trâu để cày, gà để đẻ trứng...)
lông, hình dạng đặc trưng cho hướng sản
 để có 1 con giống tốt phải chọn lọc xuất.
VD: Bò Thanh Hóa lông vàng, thấp bé.
theo các tiêu chí nào?
Bò hướng thịt thân giống hình chữ
(ngoại hình, thể chất, khả năng sinh
nhật, thân sâu, rộng, cơ phát triển.
trưởng, phát triển và sức sản xuất)
-Thể chất: là chất lượng bên trong cơ thể
-Cho VD về ngoại hình?
vật nuôi, có liên quan đến sức sản xuất, khả
GV: Thế nào là thể chất?
(nói đến sức mạnh, sức chịu đựng, sự năng thích nghi với điều kiện môi trường
sống của con vật.
thích nghi của cơ thể)
GV: Khả năng sinh trưởng, phát dục của -Khả năng sinh trưởng, phát dục của cơ
thể vật nuôi: được đánh giá bằng tốc độ
vật nuôi được đánh giá ntn?
-VD: trâu 41 tháng tuổi mới đẻ lứa đầu. tăng khối lượng cơ thể và mức tiêu tốn thức
ăn.
Gà mái bắt đầu đẻ từ ngày 134 trở đi...
-VD: gia súc lấy sữa, sức sản xuất sữa -Sức sản xuất: là mức độ sản xuất ra sản
(sản lượng, chất lượng) càng cao càng phẩm của chúng.
tốt.
Gia cầm lấy trứng, sản lượng trứng
càng cao càng tốt.
Hoạt động 2 (10 phút): . Một số phương pháp chọn lọc giống vật nuôi
II. Một số phương pháp chọn lọc giống
vật nuôi
-HS nghiên cứu SGK, điền vào phiếu học
tập.
Nội dung so Chọn
lọc Chọn lọc cá
sánh
hàng lọat
thể
GV: Phân biệt 2 phương pháp chọn lọc Đối tượng Vật nuôi cái Đực giống
7

này?

thường chọn sinh sản
lọc
Thường áp Chọn nhiều Cần chọn
+CL hàng lọat: chỉ dựa trên kiểu hình dụng khi
vật
nuôi vật nuôi có
của bản thân cá thể.
cùng lúc
chất lượng
+CL cá thể: có thể kiểm tra được cả kiểu
giống cao
di truyền của các cá thể về các tính trạng Cách thức
chọn lọc
tiến hành
+CL theo tổ Không

tiên


+CL theo
đặc
điểm Không

bản thân
+Kiểm tra
 Hiệu quả CL hàng lọat thường không qua đời sau
cao.
Điều kiện Ngay trong Trong điều
chọn lọc
điều kiện kiện
tiêu
sản xuất
chuẩn
Nhanh, đơn Hiều quả
Ưu điểm
giản,
dễ chọn
lọc
thực hiện, cao
không tốn
kém, có thể
thực hiện
ngay trong
đk sản xuất
Hiệu
quả Cần nhiều
Nhược điểm chọn
lọc thời gian,
không cao
phải
tiến
hành trong
đk
tiêu
chuẩn
CH: Thế nào là nhân giống thuần chủng ?
Mục đích của nhân giống thuần chủng là gì ?

Hoạt động 3 (10 phút): Nhân giống thuần chủng
Hoạt động 4 (10 phút): Lai giốngIII.
Nhân giống thuần chủng
1. Khái niệm
Nhân giống thuần chủng là phương
pháp cho ghép đôi giao phối giữa hai
cá thể ♂ và ♀ cùng giống để có được
8

đời con mang hoàn toàn các đặc tính
DT của giống đó.
2. Mục đích :
+Phục hồi và duy trì các giống vật nuôi
có nguy cơ tuyệt chủng.
Lai giống là gì? Lai giống nhằm mục đích gì ?

Hãy so sánh 2 phương pháp lai kinh tế và lai gây thành ?
IV. Lai giống
1.Khái niệm: Là phương pháp cho
ghép đôi giao phối giữa các cá thể khác
giống nhằm tạo ra con lai mang những
tính trạng DT mới, tốt hơn bố mẹ.
2. Mục đích
- Tạo giống mới có các đăc điểm tốt
theo yêu cầu của con người (lai gây
thành).
3.Các phương pháp lai giống
a )Lai kinh tế
- Là giao phối giữa các cá thể ♂ và ♀
thuộc những giống thuần chủng khác
nhau.
b)Lai gây thành (lai tổ hợp)
- Là phương pháp dùng 2 hay nhiều
giống lai tạo với nhau theo những quy
trình nhất định để chọn lọc và nhân
lên tạo thành giống mới
3.Củng cố, luyện tập : 1 phút
- Thế nào là nhân giống thuần chủng ?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1 phút
- Về nhà học bài và đọc trước bài mới
Duyệt của Tổ chuyên môn
Ngày…….tháng……năm 2010
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:
Ngày dạy:

/
/
/
/

/ 2010
/ 2010
/ 2010
/ 2010

tại lớp: 10A1
tại lớp: 10A2
tại lớp: 10A3
tại lớp: 10A4
Tiết 4: THỰC HÀNH
9

QUAN SÁT, NHẬN DẠNG NGOẠI HÌNH
GIỐNG VẬT NUÔI
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- Học sinh biết quan sát, so sánh đặc điểm ngoaị hình của các vật nuôi có hướng sản xuất
khác nhau.
- Nhận dạng được một số giống vật nuôi phổ biến trong nước và hướng sản xuất của
chúng.
- Nhận thức được vai trò, vị trí của các giống vật nuôi nhập nội và địa phương trong sản
xuất.
2. Kỹ năng
- Nhận dạng được một số giống vật nuôi phổ biến trong nước và hướng sản xuất của
chúng.
3. Thái độ
- Có ý thức bảo vệ những giống vật nuôi có chất lượng tốt của địa phương, bảo vệ nguồn
gen quý của đất nước
II. Chuẩn bị của GV và HS
1. Chuẩn bị của GV
- Bài soạn, giáo trình chăn nuôi của Trường ĐHNL Thái nguyên
2. Chuẩn bị của HS
III. Tiến trình bài giảng
1. Kiểm tra bài cũ :5 phút
- Nhân giống thuần chủng, lai giống, mục đích ?
2. Bài mới
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài thực hành
Hoạt động 1 (5 phút): Chuẩn bị bài thực hành
I. chuẩn bị:
- Sử dụng hình ảnh các giống vật nuôi trong
sách giáo khoa để làm bài thực hành.
Hoạt động 2 (30 phút): Quy trình thực hành
II. Quy trình thực hành
1. Quan sát trên con vật thật hoặc hình ảnh
một số giống vật nuôi về các chỉ tiêu sau:
- Các đặc điểm ngoại hình đặc trưng dễ nhận
biết nhất của các giống (để phân biệt được với
giống khác): màu sắc lông, da của giống, đầu,
cổ, sừng, yếm…( đối với trâu, bò), tai, mõm
(đối với lợn), mỏ, mào, chân (đối với gà, vịt,
nga..).
HS quan sát hình vẽ trong sách giáo - Hình dáng tổng thể và chi tiết các bộ phận có
khoa.
liên quan đến sức sản xuất của con vật để dự
đoán đoán sức sản xuất của nó.
Dưới đây giới thiệu một số giống vật nuôi điển
10

hình của nước ta.
Sau khi quan sát ghi kết quả vào vở.

- Quan sát giống vật nuôi (mỗi HS
quan sát ít nhất 5 giống vật nuôi khác
nhau)
- Bài viết thu hoạch

2. Nhận xét và trình bày kết quả
Giống
Nguồn
Đặc điểm
vật nuôi
gốc
ngoại hình dễ
nhận biết
Ví dụ: Giống
Mầu lông đa

nhập nội dạng,
pha
Lương
tạp, có đốm
Phượng
đen, nâu hay
mầu

cuống trên
nền vàng

Hướng
sản
xuất
Nuôi
để lấy
thịt và
trứng

3. Củng cố, luyện tập : 4 phút
-Thu bài viết thu hoạch, nhận xét giờ thực hành
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà : 1 phút
- Về nhà đọc và xem trước bài 25

11

Ngày dạy: .................

tại lớp 10C1

Tiết giảng: ............

số: ..........................
......................

Ngày dạy: .................

tại lớp 10C2

Tiết giảng: ............

Ngày dạy: .................

tại lớp 10C3

Tiết giảng: ............

số: ..........................
......................

Ngày dạy: .................

tại lớp 10C4

Tiết giảng: ............

Ngày dạy: .................

tại lớp 10C5

Tiết giảng: ............

số: ..........................
......................

Sĩ số: ................................................

Sĩ số: ................................................

TIẾT 6: SẢN XUẤT GIỐNG TRONG CHĂN NUÔI VÀ THỦY SẢN
ỨNG DỤNG CÔNG NGHỆ TẾ BÀO TRONG CÔNG TÁC GIỐNG
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau khi học xong bài, học sinh phải:
1. Kiến thức
- Hiểu được cách tổ chức và đặc điểm của hệ thống nhân giống vật nuôi.
- Hiểu được quy trình sản xuất con giống trong chăn nuôi và thủy sản.
- Biết được khái niệm và cơ sở khoa học của công nghệ cấy truyền phôi bò.
- Nêu được trình tự các công đoạn của công nghệ cấy truyền phôi.
2. Kĩ năng
- Hình thành cho học sinh cách sản xuất con giống trong chăn nuôi và thuỷ sản.
- Rèn luyện cho học sinh kỹ năng cấy truyền phôi bò.
3. Thái độ
- Hình thành ý thức về cách tổ chức và tiến hành công tác giống trong chăn nuôi ở gia
đình và địa phương.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

1. Chuẩn bị của giáo viên
- Bài soạn, SGK. Giáo trình chăn nuôi và thủy sản của Trường ĐHNL Thái nguyên.
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc bài ở nhà trước khi đến lớp.
12

- Cách sản xuất giống ở gia đình đối với Gà, Lợn.
III. TIẾN TRÌNH BÀI GIẢNG

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
Thế nào là nhân giống thuần chủng và lai giống? Lấy ví dụ? So sánh sự giống và khác
nhau giữa 2 loại sản xuất giống đó?
2. Dạy nội dung bài mới (35 phút):
Hoạt động của GV và HS

Nội dung bài giảng

Hoạt động 1: Hệ thống nhân giống vật nuôi
Hoạt động 2: Quy trình sản xuất con
giốngI. Hệ thống nhân giống vật nuôi
1. Tổ chức các đàn giống trong hệ thống
nhân giống
- Đàn hạt nhân: có phẩm chất cao nhất,
được nuôi dưỡng trong điều kiện tốt
nhất, chọn lọc khắt khe nhất và có tiến
bộ di truyền lớn nhất.
- Đàn nhân giống:
+ Do đàn hạt nhân sinh ra.
+ Số lượng tăng hơn so với đàn hạt
nhân.

- Đàn thương phẩm: là con của đàn
nhân giống, nuôi để lấy sản phẩm hoặc
có thể dùng để lai tạo (lai kinh tế hay lai
gây thành)
 Tạo hệ thống nhân giống hình tháp.
2. Đặc điểm của hệ thống nhân giống
hình tháp
- Chỉ áp dụng khi 3 đàn giống là thuần
chủng (không áp dụng với lai giống)
- Hệ thống nhân giống hình tháp đi theo
trình tự nhất định: Đàn hạt nhân 
đàn nhân giống  đàn thương phẩm.
13

GV: Thế nào là đàn gia súc? (gia cầm)
HS: Các vật nuôi cùng loài được nuôi
tại một nơi nào đó.
GV: Trong hệ thống nhân giống có mấy
đàn giống?
GV: Giá trị phẩm chất và số lượng của
đàn hạt nhân ntn so với đàn khác?
HS: Đàn hạt nhân luôn TC
GV: Đàn hạt nhân sinh ra đàn nào tiếp.
Em có sự nhận xét gì về đàn đó?
GV: Vì sao trong mô hình hình tháp đàn
hạt nhân được thể hiện ở phần đỉnh
tháp? Vị trí và kích thước của phần này
tượng trưng cho điều gì?
Đàn hạt nhân
O
OO
OOO
Đàn
nhân
OOO
giống
OOOO
OOOOOOO
Đàn
OOOOOOOOOO
thương
phẩm
GV: Năng suất của đàn giống sẽ tăng
dần từ chân tháp lên đỉnh tháp hay
ngược lại?
GV: Năng suất, mức độ chọn lọc và tiến
bộ DT của đàn nhân giống ntn?
GV: Số lượng của các đàn ntn?
Để đảm bảo tính chất, yêu cầu về phẩm
chất của giống có thể chuyển con giống
từ các đàn ở phần đỉnh tháp xuống mà
không được làm ngược lại.
Về số lượng: Đàn thương phẩm.
GV: Quy trình sản xuất gia súc giống gồm những bước nào?
GV: Có thể đảo lộn các bước được không?
GV: Tìm hiểu quy trình sản xuất cá giống?
GV: Đặc điểm quá trình sinh sản của cá?
HS: Cá có chửa  cá cái đẻ, thụ tinh ngoài, ở môi trường nước  cá bột  có hương
 cá giống  đem nuôi theo mục đích.
GV: Sự sinh sản của cá khác gia súc ntn?
GV: So sánh 2 quy trình sản xuất giống?
Hoạt động 3: Khái niệm và cơ sở khoa
14

học của cấy truyền phôi bòII. Quy trình
sản xuất con giống
1. Quy trình sản xuất gia súc giống
Chọn lọc và nuôi dưỡng gia súc bố
mẹ
Phối giống và nuôi dưỡng gia súc mang
thai
Nuôi dưỡng gia súc đẻ, nuôi con và gia
súc non
Cai sữa, chọn lọc để chuyển sang nuôi
giai đoạn sau tùy mục đích
2. Quy trình sản xuất cá giống
Chọn lọc và nuôi cá bố mẹ
Cho cá đẻ (tự nhiên hoặc nhân tạo)
Ấp trứng, ương nuôi cá bột, cá hương,
cá giống
Chọn lọc và chuyển sang nuôi giai đoạn
sau tùy mục đích
GV: Tại sao công nghệ cấy truyền phôi được coi là công nghệ tế bào?
HS: Phôi giai đoạn đầu là hợp tử, là 1 TB đặc biệt, các công nghệ vận dụng vào cấy
truyền phôi được coi là 1 khoa học ứng dụng của quá trình nghiên cứu TB.
GV: Phôi bò khác TB sinh dục (trứng, tinh trùng) và TB sinh dưỡng ntn?
HS: Bộ NST lưỡng bội  đơn bội, TB sinh dưỡng tồn tại trong các mô của 1 cơ thể chỉ
có thể sinh ra TB giống nó. Còn phôi bò là 1 cơ thể độc lập trong giai đoạn đầu tiên của
quá trình phát triển nó sinh ra nhiều loại TB khác nhau (TB cơ, xương, da...) nó có môi
trường sống và chất dinh dưỡng phù hợp.
Hoạt động 4: Quy trình công nghệ cấy
truyền phôi bòIII. Khái niệm và cơ sở
khoa học của cấy truyền phôi bò
1. Khái niệm
Công nghệ cấy truyền phôi bò là 1 quá
trình đưa phôi được tạo ra từ cơ thể bò
mẹ này (bò cho phôi) vào cơ thể bò mẹ
khác (bò nhận phôi), phôi vẫn sống và
phát triển tốt, tạo thành cá thể mới và
được sinh ra bình thường.
2. Cơ sở khoa học
15

- Phôi có thể coi là 1 cơ thể độc lập ở
giai đoạn đầu của quá trình phát triển.
- Hoạt động sinh dục của vật nuôi do
các hoocmôn sinh dục điều tiết.
GV: Bò nhận phôi phải có đặc điểm gì quan trọng để nhận được phôi và phôi có thể phát
triển được?
GV: Làm thế nào để con bò cho phôi và bò nhận phôi cùng động dục?
HS: dùng hoocmôn gây động dục đồng loạt
GV: Cấy truyền phôi bò nhằm mục đích gì?
III. Quy trình công nghệ cấy truyền
Bò nhận phôi
phôi bò
Bò cho phôi
Chọn bò cho phôi
Chọn bò nhận phôi
Gây động dục

Gây động dục

Gây rụng trứng nhiều
Phối giống với bò đực giống tốt
Thu hoạch phôi

Cấy phôi cho bò nhận

Trở lại bình thường

Chửa

Gây động dục và tạo phôi ở chu kì tiếp
theo

Sinh ra đàn bê con mang tiềm năng di truyền
tốt của bò cho phôi

3. Củng cố, luyện tập (4 phút):
Nếu Lợn Ba Xuyên đực lai với Lợn ỉ cái: Có xảy ra hệ thống nhân giống hình tháp
không? Tại sao?
- Hãy nhìn sơ đồ đánh số thứ tự thể hện trình tự các bước sản xuất con giống
+ Khi nào thì công nghệ cấy truyền phôi bò xảy ra?
+ Nếu trong quy trình bỏ qua bước 3 thì công nghệ như thế nào?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
- Trả lời các câu hỏi trong SGK.
- Đọc bài mới trước khi tới lớp.
Nhận xét sau giờ dạy
................................................................................
................................................................................

CHUYÊN MÔN DUYỆT

Ngày ..../ ..../ 20....

................................................................................
16

................................................................................
................................................................................
...................................................................................................................................................
Ngày dạy: .................

tại lớp 10C1
Tiết
giảng: ..........
..


số: ..........................
......................

Ngày dạy: .................

tại lớp 10C2

Tiết giảng: ............

Ngày dạy: .................

tại lớp 10C3

Tiết giảng: ............

số: ..........................
......................

Ngày dạy: .................

tại lớp 10C4

Tiết giảng: ............

Ngày dạy: .................

tại lớp 10C5

Tiết giảng: ............

số: ..........................
......................

Sĩ số: ................................................

Sĩ số: ................................................

TIẾT 7: NHU CẦU DINH DƯỠNG CỦA VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:

Sau khi học xong bài, học sinh phải:
1. Kiến thức
- Học sinh biết được nhu cầu về chất dinh dưỡng của vật nuôi
- Biết được thế nào là tiêu chuẩn, khẩu phần ăn của vật nuôi.
- Học sinh nắm được nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn.
2. Kĩ năng
- Phối hợp được thức ăn hỗn hợp dùng cho chăn nuôi.
3. Thái độ
- Có ý thức tìm hiểu các biện pháp sản xuất thức ăn chăn nuôi theo công nghệ tiên tiến và
cổ điển trong việc sản xuất và chế biến thức ăn chăn nuôi để nâng cao năng suất và hạ giá
thành trong chăn nuôi.
- Có ý thức tận dụng mọi điều kiện để làm tăng nguồn thức ăn.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài soạn, SGV, TLTK ( giáo trình chăn nuôi )
-Sơ đồ nhu cầu dinh dưỡng vật nuôi
2. Chuẩn bị của học sinh:
Đọc và nghiên cứu bài trước khi đến lớp
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Các công đoạn chính của cấy truyền phôi bò. Điều kiện để thực hiện thành công cấy
truyền phôi bò. Ứng dụng?
2. Dạy nội dung bài mới (35 phút):
17

Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài giảng
Hoạt động 1: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
I. Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi
GV: Dựa vào sơ đồ SGK, hãy nêu các nhu - Nhu cầu duy trì: là các chất dinh dưỡng
cầu dinh dưỡng của vật nuôi?
cần thiết cung cấp cho vật nuôi trong trạng
GV: Nhu cầu dinh dưỡng của vật nuôi là thái duy trì (trạng thái vật nuôi sống, duy trì
gì?
trọng lượng cơ thể và các họat động sống:
HS: lượng thức ăn vật nuôi cần phải thu không tăng không giảm trọng lượng, không
nhận vào hàng ngày để duy trì sự sống và sinh sản, không tiết sữa  không cho sản
tạo ra sản phẩm.
phẩm)
GV: Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào
yếu tố nào?
GV: Thế nào là nhu cầu duy trì, nhu cầu
sản xuất?
GV: Dựa vào sơ đồ, xác định nhu cầu dinh
dưỡng cho những vật nuôi lấy thịt, sức kéo, - Nhu cầu sản xuất: là lượng chất dinh
mang thai, đẻ trứng, đực giống?
dưỡng cần thiết để tăng khối lượng cơ thể
* Nhu cầu gia súc sinh trưởng
và tạo ra sản phẩm như sản xuất tinh dịch,
TNC= NHDT + NC để tăng trọng các mô nuôi thai, sản xuất thịt, trứng sữa...
khác nhau
* Nhu cầu dinh dưỡng của gà đẻ trứng
NCDD = NCDT + NC để sản xuất trứng
NC sinh trưởng (nếu có)
* Nhu cầu cho gia súc mang thai
TNC = NCDT + Nc tăng trọng bào thai +
NC tăng trọng của mẹ (nếu có)
* Nhu cầu cho gia súc tiết sữa
TNC = NCDT + NCTS + Nc tăng trọng
Hoạt động 2: Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi
II. Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi
GV: Tiêu chuẩn ăn của vật nuôi là gì?
1. Khái niệm
HS: - Năng lượng thô: Năng lượng tổng số Là những quy định về mức ăn cần cung cấp
của các chất hữu cơ chứa trong thức ăn khi cho vật nuôi trong 1 ngày đêm để duy trì
đốt cháy hoàn toàn.
hoạt động sống và sản xuất ra sản phẩm.
- Năng lượng tiêu hóa: phần năng lượng 2. Các chỉ số dinh dưỡng biẻu thị tiêu
còn lại sau khi đã trừ đi phần năng lượng chuẩn ăn
không tiêu hóa được ở trong phân.
- Năng lượng: các loại thức ăn cung cấp
- Năng lượng trao đổi: phần năng lượng năng lượng được vật nuôi ăn vào, 1 phần
còn lại sau khi trừ đi năng lượng thải ra được hấp thu và sử dụng, 1 phần bị thải trừ
trong phân, nước tiểu, chất khí sản phẩm và tiêu hao.
tiêu hóa ( CO2, CH4... )
- Năng lượng thuần: phần năng lượng còn - Protein: được tính theo tỉ lệ % Protein thô
lại sau khi lấy năng lượng trao đổi trừ đi trong vật chất khô của khẩu phần ăn hay số
năng lượng nhiệt.
gam Protein tiêu hóa trên 1 kg thức ăn.
- Năng lượng sản xuất: năng lượng tích lũy - Khoáng:
lại trong sản phẩm chăn nuôi (Trứng, thịt, + Khoáng đa lượng: Ca, P, Mg... được tính
18

sữa...) hay năng lượng để sinh công phục
vụ sản xuất.
GV: Theo em, vật nuôi sẽ bị ảnh hưởng
như thế nào nếu khẩu phần ăn thiếu
Protein?
HS: rối loạn trao đổi chất, gây tốn thức ăn,
năng suất không cao.
GV: Vitamin có nhiều trong loại thức ăn
nào?
HS: rau, cỏ, quả...
Hoạt động 3: khẩu phần ăn của vật nuôi

bằng g / con / ngày.
+ Khoáng vi lượng: Fe, Cu, Co, Mn... được
tính bằng mg / con / ngày.
- Vitamin: điều hòa quá trình trao đổi chất
trong cơ thể (không có giá trị năng lượng)

III. Khẩu phần ăn của vật nuôi
- Khái niệm: là TCA đã được cụ thể hóa
bằng các loại thức ăn xác định với khối
lượng (tỉ lệ) nhất định.
- Nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn:
+ Tính khoa học: đảm bảo đủ tiêu chuẩn,
khối lượng, khẩu phần ăn (phụ thuộc dạ
dày), phù hợp khẩu vị, đặc điểm sinh lí tiêu
hóa.
+ Tính kinh tế: tận dụng nguồn thức ăn sẵn
có ở địa phương để giảm chi phí, hạ giá
thành.

GV: So sánh tiêu chuẩn ăn và khẩu phần
ăn?
HS:
- Giống nhau ở các chỉ số dinh dưỡng.
- Khác:
+ Khẩu phần ăn: lượng các loại thức ăn
cho con vật trong 1 ngày đêm để thỏa mãn
nhu cầu các chất dinh dưỡng đã ghi trong
tiêu chuẩn ăn.
+ Tiêu chuẩn ăn: quy định mức ăn thể hiện
bằng các chỉ số dinh dưỡng cần trong khẩu
phần căn cứ vào nhu cầu dinh dưỡng của
vật nuôi)
GV: Tại sao phải đảm bảo tính khoa học
và kinh tế?
3. Củng cố, luyện tập (4 phút):
- So sánh tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn, ứng dụng vào thực tế?
4. Hướng dẫn học sinh tự học ở nhà (1 phút)
- Đọc và nghiên cứu bài trước khi đến lớp.
Nhận xét sau giờ dạy
................................................................................
................................................................................

CHUYÊN MÔN DUYỆT

Ngày ..../ ..../ 20....

................................................................................
................................................................................
................................................................................

Ngày dạy: .................

tại lớp 10C1

Tiết giảng: ............

Sĩ số: ................................................

tại lớp 10C2 Tiết giảng: ............ Sĩ số: ................................................
Tiết
giảng: ............Sĩ
số: ..........................
19

......................Ngày
dạy: .................
Ngày dạy:
.................tại lớp
10C3
Ngày dạy: .................

tại lớp 10C4

Tiết giảng: ............

Ngày dạy: .................
tại lớp 10C5

Tiết
giảng: ..........
..


số: ..........................
......................

Sĩ số: ................................................

TIẾT 8: SẢN XUẤT THỨC ĂN CHO VẬT NUÔI
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC

Học xong bài, học sinh phải.
1. Kiến thức:
- HS nắm được đặc điểm một số loại thức ăn thường dùng trong chăn nuôi.
- Biết được quy tình sản xuất thức ăn hỗn hợp cho vật nuôi và hiểu được vai trò của thức
ăn hỗn hợp trong việc phát triển chăn nuôi.
2. Kỹ năng
- Rèn luyện kĩ năng phân tích, so sánh, tổng hợp kiến thức
3. Thái độ
- Có thái độ đúng đắn đối với lao động, ham hiểu biết, vận dụng kiến thức đã học vào thực
tiễn.
II. CHUẨN BỊ CỦA THẦY VÀ TRÒ

1. Chuẩn bị của giáo viên:
- Bài soạn, Sách giáo viên, tài liệu tham khảo ( giáo trình chăn nuôi)
2. Chuẩn bị của học sinh:
- Đọc và nghiên cứu bài trước khi đến lớp
III. TIẾN TRÌNH TỔ CHỨC BÀI HỌC

1. Kiểm tra bài cũ (5 phút):
- Khái niệm, các chỉ số dinh dưỡng biểu thị tiêu chuẩn ăn?
- Khẩu phần ăn, nguyên tắc phối hợp khẩu phần ăn?
2. Dạy nội dung bài mới (35 phút):
Hoạt động của GV và HS
Nội dung bài giảng
Hoạt động 1: Một số loại thức ăn cho vật nuôi
I. Một số loại thức ăn chăn nuôi
GV: Kể tên các loại thức ăn vật nuôi?
1. Một số loại thức ăn thường dùng trong
HS: + Thức ăn tinh: nuôi lợn, gia cầm...
chăn nuôi
+ Thức ăn xanh: cho trâu, bò, bổ sung - Thức ăn tinh:
chất xơ, vitamin cho gia cầm, lợn...
+ Thức ăn giàu năng lượng (hạt ngũ cốc
+ Thức ăn thô: cho trâu bò lúc khan giàu tinh bộ
hiếm thức ăn xanh
+ Thức ăn giàu protein (Hạt đậu, đỗ, khô
+ Thức ăn hỗn hợp: cho hầu hết vật dầu, bột cá...)
nuôi (xuất khẩu)
- Thức ăn xanh:
+ Các loại rau xanh, cỏ tươi
20

Tải về bản full

Muốn vật nuôi tạo ra được nhiều sản phẩm cần đáp ứng những nhu cầu gì về dinh dưỡng cho chúng? Cho ví dụ cụ thể.

Sự khác nhau giữa tiêu chuẩn ăn và khẩu phần ăn

Trả lời:

Ăn nhiều không bằng ăn đủ chất, đó là nguyên tắc mà bất cứ người nuôi nào cũng cần chú ý. Bởi, chỉ có đủ chất thì cơ thể vật nuôi mới có thể sinh trưởng phát triển tự nhiên và phát dục tốt. Để cung cấp đầy đủ dưỡng chất cho vật nuôi, bà con phải tìm hiểu về lượng thức ăn cần cho vật nuôi mỗi ngày. Cụ thể khối lượng là bao nhiêu, phần trăm đạm, chất xơ, khoáng chất như thế nào?… Nếu đáp ứng được nhu cầu về dinh dưỡng cho chúng, người nuôi sẽ nhận lại sản phẩm thịt, trứng, lượng sữa đạt chuẩn như mong muốn.

  • Nếu con vật chỉ ăn để sống, như vậy người nuôi đang đáp ứng nhu cầu duy trì, sống sót của chúng. Đây là những dưỡng chất đủ để con vật tồn tại, sinh trưởng kém cỏi, phát dục trì trệ.
  • “Sống để ăn” – có nghĩa là khi đã đáp ứng được nhu cầu cho sự sinh tồn, con vật còn được hưởng thụ, được chăm sóc chu đáo, thức ăn ngon, giàu dinh dưỡng. Kết quả con vật sinh trưởng, phát dục đạt tiêu chuẩn, khối lượng thịt, sữa, trứng dư thừa, năng suất cao.
  • Ví dụ cụ thể hơn: Thường ngày bạn cho trâu bò ăn rơm, rạ và một ít cỏ. Với lượng thức ăn như vậy chúng sẽ không có sự thay đổi lớn về trọng lượng, sức khỏe… Tuy nhiên, đến mùa gặt lúa, bạn muốn trâu bò khỏe mạnh, có sức kéo xe, chở hàng. Lúc này người nuôi cung cấp cho chúng lượng thức ăn lớn và phong phú hơn. Ngoài rơm, rạ chúng còn được ăn cỏ ngon, cám, cháo, bột… Dinh dưỡng tăng thì thể chất và tinh thần của con vật cũng phát triển vượt bậc hơn. Như vậy, người chủ sẽ thực hiện được chủ đích của mình.
Nên xem: Kỹ thuật nuôi gà mía nhanh lớn cực hiệu quả

Xem thêm: Quy luật sinh trưởng và phát dục của vật nuôi