Tại sao chất xanh methylen có màu xanh

Trong các thử nghiệm khử xanh methylen, xanh methylen trở thành màu xanh khi thêm vào sữa. Tuy nhiên, nếu có hoạt động vi khuẩn trong sữa, lần này nó chuyển sang màu trắng.

Hầu như tất cả các vi sinh vật có trong sữa đều ảnh hưởng đến khả năng oxy hóa của sữa đến mức độ làm thay đổi màu của thuốc nhuộm như xanh methylen hoặc resazurine. Dung dịch thuốc nhuộm xanh methylen được thêm vào sữa đã được thử nghiệm bị giảm do hoạt động của các vi sinh vật trong sữa và màu xanh biến mất. Ngoài ra, số lượng bạch cầu của sữa, nồng độ của thuốc nhuộm, nhiệt độ và thời gian lưu trú trong ánh sáng ảnh hưởng đến sự kiện giảm.

Nếu thời gian giảm cao hơn 5 trong các thử nghiệm, thì chất lượng sữa là tốt. Số lượng vi khuẩn gần đúng được phát hiện tại thời điểm này là 0,5 triệu / ml và ít hơn. Nhưng nếu thời gian giảm chưa đến nửa giờ thì chất lượng sữa rất kém. Số lượng vi khuẩn gần đúng được phát hiện tại thời điểm này là 20 triệu / ml và hơn thế nữa.

Tóm lại, xét nghiệm xanh methylen được thực hiện để có được thông tin về số lượng vi khuẩn trong sữa tươi. Nếu một lượng sữa nhất định, xanh methylen, là chất tạo màu, được trộn với một lượng nhất định và được giữ trong khoảng 40, vi khuẩn có trong sữa sẽ làm giảm màu xanh methylen và khiến sữa không màu.

Từ thời điểm vắt sữa, sữa bị ô nhiễm bởi nhiều vi sinh vật tùy thuộc vào điều kiện môi trường xung quanh. Những vi sinh vật này phá vỡ các thành phần của sữa trong một thời gian ngắn và các độc tố mà chúng tạo ra có hại cho con người. Do đó, chất lượng và độ tin cậy của các sản phẩm sữa phụ thuộc chủ yếu vào chất lượng sữa nguyên liệu.

Xác định xanh methylen trong sữa được thực hiện trong các phòng thí nghiệm được ủy quyền trong phạm vi thử nghiệm hóa học. Trong các nghiên cứu này, các tiêu chuẩn được công bố bởi các tổ chức trong và ngoài nước và các phương pháp thử nghiệm và tiêu chí thử nghiệm được chấp nhận trên toàn thế giới được tuân thủ. Với những nghiên cứu có hệ thống và khoa học được thực hiện trong các phòng thí nghiệm, dịch vụ đáng tin cậy và không thiên vị hơn được cung cấp.

Những điều cần biết về thuốc xanh methylen

Tại sao chất xanh methylen có màu xanh

Thuốc xanh methylen là gì? Thuốc thường được chỉ định sử dụng trong trường hợp nào? Những thông tin nào bạn cần biết trước khi sử dụng? Hãy cùng YouMed tìm hiểu qua bài viết dưới đây nhé!

Thành phần hoạt chất: Xanh methylen

Nội dung bài viết

  • Thuốc xanh methylen là gì?
  • Giá thuốc xanh methylen
  • Tác dụng của thuốc xanh methylen
  • Trường hợp không nên dùng xanh methylen
  • Hướng dẫn dùng thuốc xanh methylen
  • Tác dụng phụ của xanh methylen
  • Cách rửa sạch thuốc xanh Methylen
  • Lưu ý khi dùng xanh methylen
  • Đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc
  • Xử trí khi quá liều xanh methylen
  • Xử trí khi quên một liều xanh methylen
  • Cách bảo quản thuốc

Thuốc xanh Methylen được điều chế ở nhiều dạng dùng khác nhau như:

  • Viên nén: hàm lượng 55 mg, 65 mg.
  • Thuốc tiêm: 10 mg/ml (1 ml, 10 ml).
  • Dung dịch dùng ngoài: Xanh Methylen 1% thường dùng trong da liễu.

Tác dụng của xanh methylen bao gồm:

  • Được dùng phổ biến trong điều trị methemoglobin huyết do thuốc hoặc một vài trường hợp không rõ nguyên nhân.
  • Ở nồng độ thấp, thuốc làm tăng chuyển methemoglobin thành hemoglobin.
  • Với nồng độ cao, thuốc có tác dụng ngược lại chuyển hemoglobin.
    thành methemoglobin – cơ sở cho việc sử dụng thuốc trong điều trị ngộ độc cyanid. Trong trường hợp này, methemoglobin sẽ liên kết với cyanid tạo ra cyanmethemoglobin. Chất này có tác dụng ngăn chặn tương tác của cyanid với cytochrom là chất đóng vai trò trong hô hấp tế bào.
Tại sao chất xanh methylen có màu xanh
Tìm hiểu thông tin thuốc xanh methylen

Giá thuốc xanh methylen

Thuốc xanh methylen có mức giá khoảng 5.000 VNĐ/lọ 17ml.

Lưu ý: Mức giá chỉ mang tình chất tham khảo. Có thể thay đổi tuỳ thời điểm và phụ thuộc vào nhà cung cấp.

Tác dụng của thuốc xanh methylen

  • Thuốc giúp điều trị methemoglobin huyết mắc phải, hoặc không rõ nguyên nhân.
  • Không những vậy, thuốc còn có tác dụng giải độc cyanid, nitroprusiat và các chất gây methemoglobin huyết.
  • Thuốc xanh methylen bôi ngoài da được sử dụng tại chỗ để điều trị nhiễm virus ngoài da, ví dụ như Herpes simplex.
  • Điều trị chốc lở, viêm da mủ.
  • Bôi xanh methylen vào vùng kín giúp sát khuẩn đường niệu sinh dục.
  • Ngoài ra, methylen còn có vai trò làm thuốc nhuộm các mô trong một số thao tác chẩn đoán như nhuộm vi khuẩn, xác định lỗ dò…

Trường hợp không nên dùng xanh methylen

  • Dị ứng với dung dịch xanh methylen hoặc dị ứng với bất cứ thành phần nào có trong công thức thuốc của xanh methylen.
  • Không dùng ở người bệnh thiếu hụt glucose-6 phosphat dehydrogenase vì có thể gây tan máu cấp.
  • Đối tượng bị suy giảm các chức năng thận.
  • Không dùng thuốc này trên đối tượng là phụ nữ mang thai và cho con bú.
  • Việc tiêm xanh methylen trong ống cột sống là điều không nên.
  • Lưu ý, không dùng trong điều trị methemoglobin huyết do ngộ độc clorat vì có thể biến đổi clorat thành hypoclorit có độc tính cao hơn.
Tại sao chất xanh methylen có màu xanh
Những lưu ý khi sử dụng thuốc nên biết

Hướng dẫn dùng thuốc xanh methylen

Cách dùng

  • Cách bôi thuốc xanh Methylen: Đối với dạng dung dịch sát khuẩn bôi ngoài da, chỉ nên dùng sản phẩm tại vùng da mà bạn muốn sát khuẩn.
  • Với dạng đường uống, nên dùng thuốc với một cốc nước.
  • Ngoài ra, thuốc còn được bào chế ở dạng tiêm tĩnh mạch. Với đường dùng này sẽ có chuyên gia y tế hỗ trợ và xử trí.

Liều dùng

Đường tiêm tĩnh mạch cho người lớn và trẻ em:

  • Liều 1 – 2 mg/kg và thực hiện tiêm chậm trong vài phút.
  • Nếu cần thiết, có thể dùng thêm liều sau 1 giờ.

Trường hợp không khẩn cấp hoặc dùng kéo dài để điều trị methemoglobin huyết do di truyền, dùng đường uống:

  • Liều uống 3 – 6 mg/kg (150 – 300 mg/ngày cho người lớn).
  • Nên chia liều thành nhiều lần/ ngày.
  • Lưu ý uống kèm 500 mg vitamin C mỗi ngày.
  • Uống cùng với một cốc đầy nước để làm giảm rối loạn tiêu hóa và khó tiểu tiện.

Một số điều cần lưu ý trong điều trị methemoglobin huyết do dùng liều cao những chất gây methemoglobin kéo dài hoặc liên tục:

  • Dùng xanh methylen tiêm truyền tĩnh mạch với tốc độ 0,1 – 0,15 mg/ kg/ giờ, sau khi dùng liều khởi đầu 1 – 2 mg/kg.
  • Khi tiêm thuốc phải tiêm chậm để tránh tạo nồng độ thuốc cao tại chỗ có thể gây tăng thêm methemoglobin huyết.
  • Trong quá trình điều trị, cần theo dõi chặt chẽ các nồng độ methemoglobin.

Tác dụng phụ của xanh methylen

  • Thiếu máu, tan máu.
  • Buồn nôn, nôn, đau bụng.
  • Chóng mặt, đau đầu, sốt.
  • Tăng huyết áp, đau vùng trước tim.
  • Kích ứng bàng quang.
  • Da có màu xanh.
Tại sao chất xanh methylen có màu xanh
Những tác dụng phụ có thể gặp phải khi dùng thuốc Methylen

Cách rửa sạch thuốc xanh Methylen

Do thuốc có màu xanh dính trên da khiến nhiều người cảm thấy khó chịu. Vậy cách tẩy thuốc xanh Methylen như thế nào? Do loại thuốc này có tính chất tan trong nước. Vì thế bạn có thể dùng xà phòng hay chất tẩy rửa để lau sạch.

Tuy nhiên, do loại thuốc này thường được bôi trên da, ở những vết thương mới. Vì thế để đảm bảo an toàn, bạn chỉ nên dùng nước ấm thấm vào khăn sạch hoặc bông y tế rồi lau nhẹ nhàng ở các vùng da lành xung quanh để giảm bớt màu xanh thấm vào da.

Lưu ý khi dùng xanh methylen

  • Đối với người bị suy giảm chức năng thận nặng: cân nhắc giảm liều trên đối tượng này.
  • Dùng xanh methylen kéo dài: Có thể dẫn đến tình trạng thiếu máu do tăng phá hủy hồng cầu.
  • Ở một số trường hợp có thể gây tan máu, đặc biệt ở trẻ nhỏ và người bệnh thiếu men glucose-6-phosphat dehydrogenase.

Đối tượng đặc biệt sử dụng thuốc

Phụ nữ mang thai

  • Chống chỉ định dùng cho phụ nữ có thai.
  • Hoặc chỉ dùng sau khi cân nhắc giữa lợi ích trên mẹ và nguy cơ có hại trên thai đồng thời được bác sĩ tư vấn chỉ định thì mới được dùng.

Phụ nữ cho con bú

  • Vẫn chưa biết liệu thuốc có bài tiết ra sữa mẹ không
  • Tuy nhiên, tốt nhất vẫn nên cần tạm ngừng cho con bú khi bà mẹ phải điều trị với loại thuốc này.

Xử trí khi quá liều xanh methylen

Triệu chứng

  • Xanh methylen liều cao có thể oxy hóa hemoglobin thành methemoglobin huyết, do vậy càng làm tăng methemoglobin huyết.
  • Khi dùng liều cao, một số tác dụng phụ không đặc hiệu như: Đau vùng trước tim, khó thở, lo lắng, bồn chồn, run và kích ứng đường tiết niệu.
  • Có thể xảy ra tan máu nhẹ kèm tăng bilirubin huyết và thiếu máu nhẹ.

Xử trí

  • Không có thuốc giải độc đặc hiệu.
  • Điều trị hỗ trợ và loại bỏ chất độc là chính.
  • Gây nôn hoặc rửa dạ dày, dùng than hoạt hoặc thuốc tẩy và thẩm tách máu nếu cần.
  • Truyền máu và thậm chí (nếu có thể) cho truyền thay máu và thở oxygen.

Xử trí khi quên một liều xanh methylen

  • Dùng thuốc ngay sau khi nhớ đã quên liều.
  • Bỏ qua liều đã quên và dùng theo đúng lịch trình dùng thuốc nếu như đã quá gần với liều kế tiếp.
  • Tuyệt đối không sử dụng thuốc gấp đôi liều.

Cách bảo quản thuốc

  • Để thuốc ở những khu vực xa tầm tay trẻ em và thú cưng.
  • Bảo quản thuốc ở nơi khô ráo thoáng mát. Tránh tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng hoặc để thuốc ở những nơi ẩm ướt.
  • Nhiệt độ bảo quản tốt nhất là từ 15 – 30 ºC.
  • Thông tin hạn dùng được in ấn trên bao bì thuốc. Không sử dụng thuốc đã hết hạn

Hy vọng qua bài viết này, bạn đã hiểu rõ hơn những thông tin sử dụng thuốc xanh methylen. Trong trường hợp sau khi sử dụng thuốc, xảy ra bất kỳ triệu chứng bất thường nào, bạn nên ngừng thuốc. Đồng thời, hãy gọi ngay cho bác sĩ để được hỗ trợ xử lý kịp thời.

Nguồn tham khảo / Source

Trang tin y tế YouMed chỉ sử dụng các nguồn tham khảo có độ uy tín cao, các tổ chức y dược, học thuật chính thống, tài liệu từ các cơ quan chính phủ để hỗ trợ các thông tin trong bài viết của chúng tôi. Tìm hiểu về Quy trình biên tập để hiểu rõ hơn cách chúng tôi đảm bảo nội dung luôn chính xác, minh bạch và tin cậy.

  1. Dược điển quốc gia Việt Nam
  2. Xanh methylenhttps://vi.wikipedia.org/wiki/Xanh_methylene

    Ngày tham khảo: 24/05/2020

Chia sẻ thông tin hữu ích này cho mọi người

Có thể bạn quan tâm