Tạo danh mục tự động sheet shet set autocad
Sau khi đánh xong một loạt tên cùng ký hiệu bản vẽ bên sheet set manager, các bạn đánh danh mục bản vẽ để tiện theo dõi như sau: Bước 1: Chuột phải vào tên công trình trên sheet set và chọn Insert Sheet List Table… Bước 2: Click vào dấu 3 chấm để cài đặt khung hiển thị Table List: Bước 3: Click vào New để tạo bảng danh mục mới: Bước 4: Tiến hành cài đặt đường nét, phông chữ, căn lề cho bảng hiển thị danh mục (Gần giống với excel): Bước 5: Click OK để quay trở lại hộp thoại Sheet List Table và nhập nội dung như ảnh sau: Bước 6: Click OK và chọn một điểm chèn trên bản vẽ của các bạn: Vậy mình đã chỉ cho các bạn cách tạo danh mục trên Sheet Set Manager xong r á! Cùng đón đọc tiếp Phần V nữa nhé các bạn! Ngoài ra các bạn có thể tham khảo thêm các bài viết hay khác tại đây Các bài viết về LispCAD tại đây Các bài viết về lệnh CAD tại đây Và các bài viết về tại liệu CAD Cùng rất nhiều bài viết hay khác nữa tại https://autocad123.vn/ Click vào Tìm hiểu ứng dụng Field trong AutoCAD để quay trở lại bài viết tổng hợp. Chúc các bạn thành công! HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG SHEETSET Tổng quan về Sheetset 1.1. Ưu điểm của việc sử dụng Sheetset 1.2. Thành phần cơ bản của Sheetset 1 của Sheetset. Có thể gọi là 2 Subset cấp 1. 3 Đây là thư mục con của Subset 2 Với mỗi Sheetset ta có thể tạo 2a 3 2a 3 quản lý dễ dàng hơn. mỗi layout. Chú ý mỗi layout
chỉ Hình.1.1 Các thành phần của Sheetset 2. Cách thành lập và sử dụng Sheetset 2.1. Bước 1: Tạo khung tên Template layout -
Sau khi đã Xref khung tên, tạo Block attribute và gán Field (trường) cho các text trong Block 2 2.2. Bước 2: Tạo Field (trường) trong file Template layout khung tên 6 2 3 4 5 “Specify on-screen“ 3 2) Tên bản vẽ Hình.2.2 Các đối tượng text, mtext attribute tượng này sẽ xuất hiện bảng sau: 4 Hình.2.3 Block attribute được tạo Bước 3: Gán Field (trường) cho Block attribute 5 Tiếp theo chọn “CurrentSheetNumber”
và “Uppercase” trong bảng kế tiếp – Click OK 2- Tên bản vẽ: 6 Tại bảng hiện lên, chọn “CurrentSheetTitle” và “Uppercase” – Click OK Đây là tên của bản vẽ nên ta chọn “CurrentSheetTitle” 3- Tỷ lệ: 7 Tại bảng hiện lên, chọn “CurrentSheetCustom” và “Uppercase”. Trong mục “Custom property Tương tự ta có thể gán field cho các đối tượng còn lại 4-REV, 5-DATE, 6-HM…. ở chế độ 8 2.3.
Bước 3: Import Template Layout vào bản vẽ triển khai - Trong bảng hiện ra, tìm đến file “A1-KET CAU.dwt“ đã lưu ở bước trên - Chọn và double-click
file “A1-KET CAU.dwt“, tiếp tục hiện lên 1 bảng xuất hiện tên các layout - Chọn và double-click vào layout name “A1-KET CAU“. 2.4. Bước 4:
Tạo SheetSet 10 Trong bảng hiện lên, chọn “ Existing drawings”, tiếp theo “next” Trong mục “Name of new sheet set“ nhập tên của dự án. Đây sẽ là tên của file sheetset Bước 2: Tạo các Subset con của sheetset 12 - Có thể tạo nhiều Subset cho nhiều đầu mục công việc. Trong mỗi Subset cũng có thể tạo các 13 - Trong bảng hiện ra tiếp theo, tìm đến đường dẫn file bản vẽ cần import và chọn open - Trong bảng hiện ra tiếp theo, click chọn các layout cần import và click bỏ chọn ô “Prefix sheet - Trong bảng sheetset manager sẽ xuất hiện các bản vẽ như hình dưới 14 Bước 4: Sửa tên Sheet (vừa được import vào sheetset) để tự động cập nhật vào khung tên 15 - Trong bảng hiện lên tiếp theo, điền các nội dung vào các ô trong bảng: + Number: Số hiệu bản vẽ; SheetTitle: Tên bản vẽ Trong hình trên, tên số hiệu bản vẽ, tên bản vẽ và tên layout đã tự cập nhật sau lệnh regen Bước 5: Tiếp theo ta add thêm các tham số 3-Tỷ lệ; 4-Rev; 5-Ngày nộp; 6-Hạng mục vào - Trong bảng tiếp theo, click Add 17 - Trong bảng tiếp theo, điền vào mục Name: 3-TỶ LỆ, mục Owner chọn Sheet Lưu ý mục Name phải nhập đúng nội dung đã khai báo field cho phần tỷ lệ (xem trang 8) 18 Nhập các mục cần thiết như hình dưới: Sau khi nhập xong, click OK được kết quả thế này đây: 19 Bước 6: Thêm layout Trong bảng hiện ra tiếp theo, chọn tên layout cần copy, click chọn ô “create a cop“, click OK Tiếp theo, ta import layout mới tạo này và sửa properties cho sheet mới này tương tự sheet đã 20 2.5. Tạo danh mục bản vẽ tự động
từ sheetset Trong bảng tiếp theo, mục Table Style Name chọn dấu .... để thiết lập font chữ cho danh mục 21 Trong bảng tiếp theo, chọn New để tạo Style mới hoặc Modify để sửa Style sẵn có Lần lượt thiết lập các mục General, Text... Sau khi thiết lập xong, click OK để về bảng ban đầu. 22 Click OK và đây là kết quả: 23 Trong trường hợp danh mục quá dài, click vào danh mục, click chuột trái vào mũi tên hình tam 2.6. Thiết lập máy in và in PDF bản vẽ 24 Trong bảng hiện ra, chọn New sau đó nhập tên máy in. Ví dụ: A1-Ket cau PDF Trong bảng tiếp theo, lần lượt chọn như hình vẽ: Trong đó: 25 |