Thầy tiếng nhật là gì
Thầy cúng hay còn gọi cách khác là Âm Dương sư [Nhật : 陰陽師 Onmyoji ] là người xem tướng sao, đoán tướng người. Nếu nói một cách dễ hiểu thì đó là một loại thầy pháp, thầy cúng. Show
Cách gọi của thầy cúng tiếng Nhật là Âm Dương sư [Nhật : 陰陽師 Onmyoji. Và đó là môn Âm Dương Đạo (Hán tự: 陰陽道, Nhật văn: おんみょうどう, phiên âm Latin: Onmyōdō hoặc Inyōdō) là môn thần bí vũ trụ học của người Nhật. Nguyên bản là dựa trên các học thuyết triết học tự nhiên của triết học Trung Hoa cổ đại như Âm Dương Ngũ Hành truyền đến Nhật Bản vào đầu thế kỷ thứ 6, sau đó được chấp nhận và xem như một công cụ dùng để chiêm bốc. Những tri thức này sau đó chịu ảnh hưởng của Đạo giáo, Khổng giáo, Thần đạo và phát triển thành một môn học gọi là Âm Dương đạo vào cuối thể kỷ thứ 7. Người học về bộ môn này gọi là Âm Dương Sư. Một số câu chú của Âm Dương Sư: Fugaeshi Juhō (符返呪法): chú pháp làm biến mất một Unit Shikigami của địch. Seimei Juhō (晴明呪法): chú pháp của Seimei, làm biến mất toàn bộ Shikigami của địch, phong ấn khả năng triệu hồi Shikigami trong một thời gian nhất định. Onishibari Juhō (鬼縛呪法): chú pháp trói quỷ, làm một Unit Shikigami của địch không hoạt động được. Fūki Juhō (封鬼呪法): chú pháp làm tan biến một Unit Shikigami ở khoảng cách bất kỳ. Một số từ vựng liên quan đến thầy cúng: 占い師:うらないし: uranaishi: thầy bói. 易者:えきしゃ: ekisha: thầy bói. Âm Dương sư là một chức quan trong triều đình Heian và có cả một khu vực dành riêng cho chức này trong đại nội. Bài viết thầy cúng tiếng Nhật là gì được tổng hợp bởi giáo viên trung tâm tiếng Nhật SGV. Cũng giống như tiếng Việt, xưng hô trong tiếng Nhật tương đối phức tạp và tùy vào từng ngữ cảnh cụ thể thì sẽ có những cách xưng hô khác nhau. Do đó, học sing du học Nhật Bản cần lưu ý để có thể giao tiếp thật tốt và chuẩn chỉ nhé! 1. Các ngôi nhân xưng trong tiếng Nhật
わたし(watashi): tôi - Dùng trong hoàn cảnh thông thường, lịch sự hoặc trang trọng. わたくし (watakushi): tôi (kính ngữ) われわれ (ware ware): chúng ta - Bao gồm cả người nghe. わたし たち: “chúng tôi”, không bao gồm người nghe. ぼくboku: tôi, dùng cho nam giới trong các tình huống thân mật あたし (atashi): tôi, là cách xưng “tôi” mà phụ nữ hay dùng, mang tính nhẹ nhàng. おれ:ore: tao, dùng cho trường hợp thân mật giữa bạn bè, với người thân thiết ít tuổi hơn
あなた:anata: bạn おまえ:omae: Mày (cách xưng hô suồng sã) きみ:kimi: em (dùng với nghĩa thân mật, thường sử dụng với người yêu)
かれ (kare): anh ấy. かのじょう (kanojou): cô ấy. かられ (karera) họ. あのひと (ano hito) / あのかた (ano kata): vị ấy, ngài ấy. 2. Hậu tố xưng hô (đứng sau tên) trong giao tiếp tiếng Nhật
San được thêm vào sau tên riêng là cách xưng hô phổ biến trong tiếng Nhật, có thể áp dụng cho cả nam và nữ. Cách nói này thường được sử dụng trong những trường hợp bạn không biết phải xưng hô với người đối diện như thế nào. Chú ý: Không được sử dụng “san” sau tên mình, việc này được coi là cực kỳ bất lịch sự trong tiếng Nhật. Ngoài ra, “san” cũng được thêm vào sau một số danh từ. Ví dụ như Fuji san (núi Fuji), Honya san (cửa hàng sách),… nên tránh nhầm lẫn với tên người. Nếu có bạn người Nhật chức hẳn bạn sẽ thấy thỉnh thoảng họ sẽ có nickname như Yuki3, Yoshihiro3,… do số 3 phiên âm trong tiếng Nhật là “san”
“Chan” được sử dụng chủ yếu với tên của trẻ con, con gái, người yêu, bạn bè 1 cách thân mật (người cùng trang lứa hoặc kém tuổi). Tuy nhiên bạn cũng có thể thấy trong một số trường hợp ngoại lệ như: ông Ojiichan, bà Obaachan cách nói này mang ý nghĩa ông bà khi về già không thể tự chăm sóc bản thân nên quay về trạng thái như trẻ em.
“Kun” gọi tên con trai 1 cách thân mật, sử dụng với những người cùng trang lứa hoặc kém tuổi. Trong lớp học ở Nhật, các học sinh nam thường được gọi theo cách này.
“Sama” sử dụng với ý nghĩa kính trọng (với khách hàng). Tuy nhiên trong một số trường hợp mang ý nghĩa mỉa mai, khinh bỉ đối với những người có tính trưởng giả học làm sang. Đặc biệt không được dùng “sama” sau tên mình. Cách nói này cực kỳ bất lịch sự
“Chama” mang ý nghĩa kính trọng, ngưỡng mộ đối với kiến thức, tài năng một người nào đó, dù tuổi tác không bằng
“Sensei” được dùng với những người có kiến thức sâu rộng, mình nhận được kiến thức từ người đó (hay dùng với giáo viên, bác sĩ, giáo sư…)
“Dono” dùng với những người thể hiện thái độ cực kỳ kính trọng. Dùng với ông chủ, cấp trên. Tuy nhiên các nói này hiếm khi sử dụng trong văn phong Nhật Bản
“Shi” từ này có mức độ lịch sự nằm giữa san và sama, thường dùng cho những người có chuyên môn như kỹ sư, luật sư
“Senpai” dùng cho đàn anh, người đi trước
kouhai: dùng cho đàn em, người đi sau 3. Một số cách xưng hô trong tiếng Nhật tùy vào từng ngữ cảnh3.1 Cách xưng hô trong gia đìnhTrong gia đình: bố mẹ thường gọi tên con cái. Ví dụ như Natsuki, Kano, Yuki hoặc thêm ちゃんchan/ くんkun sau tên Natsuki chan/ Kano kun. Khi dùng ちゃん chan mang nghĩa thân mật hơn.
Khi nói về thành viên trong gia đình người khác:
3.2 Cách xưng hô với bạn bè Khi giao tiếp với bạn bè, bạn có thể xưng là watashi/boku hoặc xưng tên của mình (thường con gái), ore (tao) và có thể gọi người khác bằng tên riêng/ tên + chan, kun (bạn trai), kimi (đằng ấy, cậu : dùng trong thường hợp thân thiết, Omae (mày), Tên + senpai (gọi các anh chị khoá trước).” 3.3 Cách xưng hô với thầy côTrò với thầy :
Thầy với trò:
3.4 Cách xưng hô giữa những người yêu nhau Có 3 cách xưng hô với người yêu trong tiếng nhật phổ biến mà các cặp đôi có thể dùng để xưng hô với nhau :
Ngoài ra, khi yêu nhau các bạn trẻ thương gọi người yêu là omae, tự xưng mình là ore mà không hề có nghĩa thô tục. 3.5 Cách xưng hô tại nơi làm việcXưng hô tiếng Nhật tại công ty là kiến thức mà du học sinh và thực tập sinh cần nắm chắc để giao tiếp thuận lợi khi làm việc tại Nhật Bản. Tùy vào cấp bậc của người giao tiếp, hoàn cảnh giao tiếp mà thực tập sinh cần chọn cách xưng hô hợp lý Ngôi thứ nhất: Watashi/Boku/Ore (dùng với người cùng cấp hoặc cấp dưới) Ngôi thứ hai:
Một số chức danh trong tiếng Nhật:
4. Một số câu hỏi đặc biệt về cách xưng hô trong tiếng Nhật của bạn đọcChồng yêu trong tiếng Nhật là gì?Chồng yêu trong tiếng Nhật là ai otto (愛夫), đây là cách gọi thân mật của người vợ đối với chồng mình. SS có nghĩa là gì?SS viết tắt của từ sensei có nghĩa là thầy – cô giáo người dạy học cho mình hay cho người thân – bạn bè của mình. Ví dụ: Người nhật hay gọi là Tokuda sensei có nghĩa là Thầy tokuda… Bạn thân trong tiếng Nhật là gì?Bạn thân trong tiếng Nhật là 親友 (shinyuu). Ví dụ : Bạn thân tôi đang ở Nhật : shinyuu ha nihon ni iru. Bạn bè trong tiếng NhậtTrong tiếng Nhật, chúng ta có 4 từ để nói về tình bạn: 友達(Tomodachi), 友人 (Yuujin), 仲間 (Nakama) và 親友 (Shinyuu). Tomodachi và Yuujin có nghĩa tương tự nhau, là bạn bè thông thường. Tuy nhiên cách dùng thứ 2 có phần lịch sự hơn. Shinyuu ý chỉ người bạn thân thiết của bạn, là những người bạn mà bạn sẽ cảm thấy thoải mái, tự nhiên khi họ ở trong khoảng cách riêng tư của bạn. Trong khi đó, Nakama thường chỉ một nhóm bạn có cùng đặc điểm, sở thích, sự quan tâm đến vấn đề gì đó. Trên đây là một số cách xưng hô trong từng ngữ cảnh giao tiếp tiếng Nhật. Để hiểu rõ thêm về tiếng Nhật và có thể sử dụng thành thạo nó, bạn có thể đăng ký ngay khóa học tiếng Nhật Online của Thanh Giang tại đây. Đặc biệt khóa học này hoàn toàn MIỄN PHÍ Thanh Giang muốn dành tặng đến tất cả các bạn yêu mến tiếng Nhật và văn hóa xứ Phù Tang. CLICK NGAY để được tư vấn và hỗ trợ MIỄN PHÍ Chat trực tiếp cùng Thanh Giang Link facebook: https://www.facebook.com/thanhgiang.jsc >>> Link Zalo: https://zalo.me/0964502233 >>> Link fanpage
Bài viết cùng chủ đề học tiếng Nhật
Nguồn: https://duhoc.thanhgiang.com.vn |