There comes a point là gì
IDIOMS105 SHARESShareTweet
Show GET BYNghĩa đen:Không giải nghĩa được. Nghĩa rộng:Chỉ tạm đủ về tiền (câu 1); hoặc chỉ làm được công việc của mình ở mức tạm chấp nhận được (câu 2) to just barely manage, financially (sentence 1) or with ones work or responsibilities (sentence 2) Tiếng Việt có các dùng tương tự:Đủ sống, chỉ vừa đủ sống, tàm tạm, tạm ổn Ví dụ:Play Were getting by, but if we get an unexpected bill, it would bankrupt us. Cuộc sống của chúng tôi hiện chỉ đang tạm đủ, nếu bất ngờ có khoản phải trả thì chúng tôi sẽ hết sạch. (nói về tiền bạc) Play Im getting by the best way I know how: by working hard. Tôi chỉ đang tạm ổn (với công việc của tôi) theo cách tốt nhất mà tôi biết: đó là chăm chỉ. (nói về công việc) Thành ngữ tương đồng:keep ones head above water; make ends meet Nguồn gốc:Không rõ ràng. Cách dùng:Nghĩa của get by là: ai đó có thể sống, làm việc gì đó, nhưng chỉ ở mức hơi khó khăn vì chỉ có tạm đủ về mặt nguồn lực, ví dụ: tiền bạc, kiến thức, kỹ năng Đây là một thành ngữ rất hay, rất nhiều cách sử dụng, nghĩa sâu và rộng. Nếu nắm bắt được nó thì có thể dùng rất đắt trong nhiều trường hợp mà nếu không biết thành ngữ này thì sẽ phải nói vòng vo diễn giải nhiều mà chưa chắc đã đạt ý như mình muốn. Ngoài cách dùng riêng như trên (chỉ dùng get by, không đi kèm bất kỳ cái gì khác), get by cũng thường đi với các giới từ on with/without in để thể hiện các ý cụ thể hơn. Các cấu trúc hay gặp với các giới từ on with/without in:
Ví dụ: Play She got by on what she made working at the deli. Cô ấy đủ sống bằng tiền lương làm việc ở cửa hàng (deli: cửa hàng bán đồ ăn, uống cao cấp, thường là đồ nhập khẩu) Play When we were students, we got by on very little money. Khi là sinh viên, chúng tôi lay lắt chỉ với rất ít tiền. Play How can he get by on so little money? Làm sao anh ấy có thể sống được với rất ít tiền như thế nhỉ?
Ví dụ: Play You could probably get by with this computer, but a more powerful one would be better. Cậu có thể dùng tạm cái máy tính này, nhưng nếu có cái mạnh hơn thì tốt hơn. Play I cant get by without this computer. Tôi không thể sống được nếu thiếu cái máy tính này. Play I wontget by without you. Em sẽ không thể sống được nếu thiếu anh.
Ví dụ: Play I dont speak French, but I could get by in my poor English in Paris. Bên dưới là thống kê của Google Books về tần suất sử dụng: get by with, get by on, get by without, get by in trong các tác phẩm từ 1800 đến 2000. Theo kết quả này, get by with có tần suất sử dụng cao nhất, get by in có tần suất thấp nhất. GET OFF YOUR HIGH HORSE(Cũng dùng: come down off your high horse) Nghĩa đen:Xuống khỏi con ngựa cao của cậu đi Nghĩa rộng:Bỏ kiểu cư xử quan cách, kẻ cả (to stop acting superior) Tiếng Việt có cách dùng tương tự:Đừng kẻ cả nữa, bỏ kiểu quan cách đi, bỏ kiểu khệnh khạng đi, bỏ kiểu ông tướng đi Ví dụ:Play Ted really acts as if hes the boss around here. Hed better get off his high horse pretty soon, or hell have no friends. Ted hành xử như là cậu ấy là sếp ở đây. Cậu ấy nên sớm bỏ kiểu kẻ cả ấy đi, nếu không cậu ấy sẽ không còn ai là bạn nữa. Play Who do you think you are, coming in here and ordering me around like this? Get off your high horse! Ông nghĩ ông là ai mà vào đây sai bảo tôi như thế? Bỏ kiểu khệnh khạng ấy đi. Nguồn gốc:Thành ngữ này xuất phát từ tục lệ trước đây, các nhân vật có cước sắc thường đi bằng ngựa, còn dân chúng thì đi bộ. Vị trí ngồi cao trên lưng ngựa thể hiện địa vị cao hơn. Cách dùng:
Get off your high horse and (do something) Get off your high horse or . Ví dụ: Play Get off your high horse and pull your weight. Youre not boss here. Bỏ kiểu khệnh khạng ấy đi, và động chân tay vào (làm việc đi). Cậu không phải là sếp ở đây. Play Get off your high horse or Ill not be polite with you. Bỏ kiểu ông tướng ấy đi, nếu không tôi sẽ không lịch sự với cậu đâu. GET SOMETHING THROUGH ONES HEADNghĩa đen:Làm cho cái gì đó xuyên qua đầu ai đó Nghĩa rộng:Hiểu điều gì đó, thường là điều khó hiểu, nhất là khi đó là một cú sốc, là điều mà người ta không mong muốn (to understand something that is difficult, especially because it is a shock, unwanted, or unexpected) Tiếng Việt có cách dùng tương tự:Thủng vào đầu, hiểu Ví dụ:Play How many times do I have to tell you, Im not a billionaire? When will you get it through your head that I cant lend you anymore? Tôi còn phải nói với cậu bao nhiêu lần nữa, rằng tôi không phải là tỷ phú. Đến bao giờ cậu mới thủng vào đầu rằng tôi không thể cho cậu vay thêm nữa? Play Tom couldnt seem to get it through his head, that his company was letting him go after so many years of faithful service. Hình như Tom không thể hiểu được (tại sao) công ty lại sa thải mình sau rất nhiều năm làm việc trung thành. Play I dont know how else to get it through his head that I want to break up. Tôi không biết làm cách nào nữa để anh ta hiểu rằng tôi muốn chấm dứt với anh ta. Thành ngữ so sánh:get the message Cách dùng:Thường dùng có ý tiêu cực để nói rằng việc hiểu hoặc chấp nhận một điều gì đó là rất khó khăn.
như trong các ví dụ trên. GET TO THE POINTNghĩa đen:Đi đến điểm đó Nghĩa rộng:Nói hoặc viết ra điều gì đó một cách trực tiếp và rành mạch (to speak or write concisely and directly) Tiếng Việt có cách dùng tương tự:Đi thẳng vào vấn đề Ví dụ:Play That fellow never wastes your time talking about unimportant things. He immediately gets to the point. Anh bạn ấy không bao giờ làm bạn mất thời gian về những chuyện không quan trọng. Cậu ấy thường đi thẳng vào vấn đề. Play People seem to get to the pointmore quickly when writing e-mail compared to a traditional letter. Có vẻ như khi viết email, người ta đi thẳng vào vấn đề nhanh hơn so với khi viết thư theo kiểu truyền thống. Thành ngữ ngược nghĩa:beat around the bush; hem and haw Cách dùng:Không có gì đặc biệt. Thường dùng liên quan tới việc nói, trình bày, thể hiện một vấn đề nào đó (nói thẳng vào vấn đề) Có thể dùng:
Nghĩa giống nhau. Straight là trạng từ: thẳng, bổ nghĩa cho to (the point), nghĩa: straight to: thẳng đến (vấn đề)
Ví dụ: Play Ill be straight to the point. You failed. Tôi sẽ nói luôn. Cậu hỏng rồi. GET THE MESSAGENghĩa đen:Nhận được thông điệp Nghĩa rộng:Hiểu được điều gì đó không được nói ra trực tiếp, có thể là vì nó không vui vẻ gì (to understand something that is only hinted at, perhaps because it is unpleasant) Tiếng Việt có cách dùng tương tự:Hiểu ra, vỡ ra, nhận ra. Ví dụ:Play You can stop hinting that you dont want my company. I get the message, and I wont bother you again. Cậu có thể thôi đừng bóng gió rằng cậu không muốn tôi đi cùng. Tôi hiểu rồi, và tôi sẽ không làm phiền cậu nữa. Play Jacqueline never answered the many letters the young man sent to her. She wondered when he would get the message that she wasnt interested in hearing from him. Jacqueline không bao giờ trả lời bất kỳ lá thư nào trong vô số thư anh ta gửi. Cô thấy lạ là không biết đến khi nào thì anh ta mới hiểu ra rằng cô không muốn liên hệ với anh ta nữa. Thành ngữ so sánh:get (something) through (ones) head Cách dùng:Không có gì đặc biệt. LUYỆN PHÁT ÂM:Trong phần này, các bạn sẽ luyện phát âm theo các câu mẫu. Phương pháp luyện tập:
LƯU Ý:
NGHE MẪU - NÓI THEO - GHI - SO SÁNH Play get by Play get by with Play get by without Play get by on Play get off your high horse Play get something through your head Play get to the point Play get the message BẮT ĐẦU GHI ÂM:Gợi ý các bước luyện phát âm:
THỬ XEM BẠN CÓ NHỚ CÁC THÀNH NGỮ NÀY KHÔNG:GRADED QUIZ INSTRUCTIONS:Idioms to use:
Number of questions: 10 Time limit: No Earned points:Yes (if youre logged in). You will earn 8 points to your balance if you PASS the quiz (answering at least 80% of the questions correctly). You will earn another 2 points if you COMPLETE the quiz (answering 100% questions correctly). Have fun! Time limit: 0 Quiz Summary0 of 10 questions completed Questions:
InformationYou have already completed the quiz before. Hence you can not start it again. Quiz is loading... You must sign in or sign up to start the quiz. You must first complete the following: ResultsQuiz complete. Results are being recorded. Results0 of 10 questions answered correctly Time has elapsed You have reached 0 of 0 point(s), (0) Earned Point(s): 0 of 0, (0)
Categories
CÓ THỂ BẠN CŨNG QUAN TÂM:Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng: BESIDE ONESELF. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng một sốt thành ngữ thông dụng trong tiếng Anh trong thực tế: HUFF AND PUFF. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: PAIN IN THE NECK. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... Tìm hiểu ý nghĩa và cách sử dụng một số thành ngữ tiếng Anh thông dụng: CUT CORNERS. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... Tìm hiểu ý nghĩa và cách dùng các thành ngữ: NOT HAVE A LEG TO STAND ON. Bài tập thực hành ngay. English idioms and how to use them in real life ... BIG FISH nghĩa là gì? Câu trả lời có ở đây. Có ví dụ, giải thích chi tiết, hướng dẫn cách dùng, luyện phát âm, bài tập thực hành ... more... 105 SHARESShareTweet LUYỆN NÓIGỢI Ý CÁCH LUYỆN:
(có cả tiếng Việt dành cho bạn nào muốn nghịch ngợm một tý) Have fun! Happy playing! |