Thuộc từ là gì
Mục lục
Từ loạiCho đến ngày nay, chủ yếu có 2 phương pháp để phân loại từ loại: phân chia từ vựng của một ngôn ngữ thành hai lớp khái quát là thực từ và hư từ; hoặc phân chia từ vựng thành nhiều lớp cụ thể hơn với các đặc trưng xác định hơn. Đây là các cách phân chia của ngữ pháp truyền thống châu Âu. Lịch sử nghiên cứu ngữ pháp tiếng Việt có hai xu hướng: một xu hướng cho rằng từ vựng tiếng Việt không được định loại vì chúng không có một dấu hiệu hình thức nào cả, nói cách khác là không tồn tại từ loại trong tiếng Việt. Tuy nhiên số đông các nhà nghiên cứu tiếng Việt vẫn cho rằng tiếng Việt vẫn có từ loại và tồn tại những dấu hiệu khách quan để định loại. Và việc phân loại cũng theo hai cách: phân biệt thực từ và hư từ; phân biệt thành những lớp ngữ pháp cụ thể. Hiện nay, trong tiếng Việt có thể phối hợp 2 cách phân loại này. Việc phân định từ loại tiếng Việt theo cách thứ 2 thành những lớp từ cụ thể chủ yếu căn cứ vào ba tiêu chuẩn:
Động từBài chi tiết: Động từ Động từ là những từ dùng để chỉ hành động, trạng thái của sự vật Thường làm vị ngữ trong câu Ví dụ: Ăn, đi, ngủ, bơi, tắm, uống,... Tôi đang đi bộ. Động từ tình tháiLà những động từ đòi hỏi động từ khác đi kèm phía sau. Ví dụ: Đành, bị, được, dám, toan, định, có,... Động từ chỉ hoạt động, trạng tháiLà những động từ không đòi hỏi động từ khác đi kèm. Ví dụ: Ăn, làm, chạy, nhảy, múa. ca, hát Danh từBài chi tiết: Danh từ Là những từ chỉ người, vật, hiện tượng, khái niệm,... Ví dụ: Trâu, mưa, mây, giáo viên, kỹ sư, con, thúng... Danh từ chỉ sự vậtDanh từ chỉ sự vật nêu tên từng loại hoặc từng cá thể người, vật, hiện tượng, khái niệm,... Ví dụ: Giáo viên, bút, cuộc biểu tình, mưa, nắng, tác phẩm,... Danh từ chungDanh từ chung là tên gọi của một loại sự vật. Ví dụ: Thành phố, học sinh, cá, tôm, thôn, xóm, làng, xe, thầy cô,... Danh từ riêngDanh từ riêng là tên riêng của từng người, từng vật, từng địa phương,... Ví dụ: Hà Nội, Hải Phòng, Đà Nẵng, Lý Quang Diệu, Hồ Chí Minh, Võ Nguyên Giáp, Bộ Giáo dục và Đào tạo,... Danh từ chỉ đơn vịDanh từ chỉ đơn vị nêu tên đơn vị dùng để tính đếm, đo lường sự vật. Ví dụ: nắm, mét, mớ, lít, bầy, g, km, cm,... Danh từ chỉ đơn vị chính xác:dùng các chỉ số do các nhà khoa học phát minh để thể hiện sự vật Ví dụ: mét, lít, gam, giây, giờ,phút... Danh từ chỉ đơn vị tự nhiên: con, cái, quyển Danh từ chỉ đơn vị ước chừngThể hiện một số lượng không đếm được có tính tương đối Ví dụ: nắm, mớ, bầy, đàn, thúng... Tính từBài chi tiết: Tính từ Tính từ là những từ chỉ đặc điểm, tính chất của sự vật, trạng thái. Ví dụ: Xinh, vàng, thơm, to, nhỏ, giỏi,... Tính từ chỉ đặc điểm tuyệt đốiLà những tính từ không thể kết hợp với từ chỉ mức độ. Ví dụ: vàng hoe, vàng lịm, xanh lè, trắng xóa, buồn bã,... Tính từ chỉ đặc điểm tương đốiLà những tính từ có thể kết hợp với từ chỉ mức độ. Ví dụ: Tốt, xấu, ác, giỏi, ... Đại từBài chi tiết: Đại từ Đại từ là một từ dùng để trỏ người, sự vật, hoạt động, tính chất... được nói đến trong một ngữ cảnh nhất định của lời nói hoặc dùng để hỏi. Ví dụ: Tôi, anh, chị, em, ông, bác, ấy, chúng em, chúng ta, chúng tôi, họ,..... v.v. Đại từ xưng hô: là đại từ dùng để xưng hô. Ví dụ: tôi, hắn, nó,... Đại từ thay thế: là đại từ dùng để thay thế cho các danh từ trước đó. Ví dụ: ấy, vậy, thế,... Đại từ chỉ lượng: là đại từ chỉ về số lượng. Ví dụ: bao nhiêu, bấy nhiêu,... Đại từ nghi vấn: là đại từ để hỏi. Ví dụ: ai, gì, nào, sao,... Đại từ phiếm chỉ: là đại từ chỉ chung, không chỉ cụ thể sự vật nào. Ví dụ: Ai làm cũng được, mình đi đâu cũng được. Số từSố từ là những từ chỉ số lượng và thứ tự Ví dụ: một,hai,ba,bốn,mười,một trăm Lượng từLượng từ là những từ chỉ lượng nhiều hay ít của sự vật một cách khái quát. Ví dụ: Những, cả mấy, các,... Chỉ từChỉ từ là những từ dùng để trỏ vào sự vật,nhằm xác định vị trí của sự vật trong không gian hay thời gian Chỉ từ thường làm phụ ngữ trong cụm danh từ. Ngoài ra còn có thể làm chủ ngữ hoặc trạng ngữ trong câu. Ví dụ: Ấy, đây, đấy, kia, này, nọ,... Trợ từTrợ từ là những từ chuyên đi kèm với một từ ngữ trong câu để nhấn mạnh hoặc biểu thị thái độ đánh giá sự vật,sự việc được nói đến ở từ ngữ đó. Ví dụ: Những, có, chính, đích, ngay,chỉ,cái,... Thán từThán từ là những từ dùng để bộc lộ cảm xúc,tình cảm của người nói hoặc dùng để gọi đáp Ví dụ: à, á, ơ, ô hay, này, ơi,... Tình thái từTình thái từ là những từ được thêm vào câu để cấu tạo câu nghi vấn,câu cầu khiến,câu cảm thán và để biểu thị các sắc thái tình cảm của người nói Ví dụ: À, hử, đi, thay, sao, nha, nhé,... Giới từBài chi tiết: Giới từ Giới từ là từ dùng để thể hiện sự liên quan giữa các từ loại trong câu Ví dụ: Của (quyển sách của tôi), ở (quyển sách để ở trong cặp),... Quan hệ từQuan hệ từ là những từ dùng để biểu thị các ý nghĩa quan hệ giữa các bộ phận của câu hay giữa câu trong đoạn văn nhằm tăng sức gợi hình, gợi cảm cho sự diễn đạt. Ví dụ: Và, với, hay, hoặc, nhưng, mà, thì, của, ở, tại, bằng, như, để, về... Quan hệ từ bao gồm giới từ (chỉ quan hệ chính phụ), liên từ (chỉ quan hệ đẳng lập). Cặp quan hệ từCặp quan hệ là những quan hệ từ dùng để nối các vế câu trong một câu với nhau, ví dụ: Tuy Lan học giỏi nhưng bạn ấy không hề kiêu căng. (cặp quan hệ từ tuy... nhưng) Nếu trời mưa thì Kiên sẽ nghỉ học (cặp quan hệ từ nếu... thì) Có bốn loại cặp quan hệ từ thường gặp là: Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ nguyên nhân - kết quả: Vì... nên, do... nên, nhờ... mà,...Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ giả thiết - kết quả, điều kiện - kết quả: Nếu... thì, hễ... thì,...Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tương phản là: Tuy... nhưng, mặc dù... nhưng...Cặp quan hệ từ biểu thị quan hệ tăng tiến là: Không những... mà còn, không chỉ... mà còn Cặp từ hô ứngCặp từ hô ứng là những cặp phó từ, chỉ từ, hay đại từ thường đi đôi với nhau, và hay dùng để nối vế trong các câu ghép. Ví dụ: Vừa...đã...; đâu... đấy...; sao... vậy. Nối vế trong câu ghép: Trời vừa hửng sáng, Lan đã chuẩn bị đi học. Phó từBài chi tiết: Phó từ Phó từ là những từ chuyên đi kèm trạng từ, động từ, tính từ để bổ sung ý nghĩa cho trạng từ, động từ và tính từ. Ví dụ: đã, rất, cũng, không còn, lắm, đừng, qua, được,... Phó từ đứng trước động từ, tính từNhững phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như: quan hệ thời gian, mức độ, sự tiếp diễn tương tự, sự phủ định, sự cầu khiến. Ví dụ: đã, rất, cũng, chưa, đừng,... Phó từ đứng sau động từ, tính từNhững phó từ này thường bổ sung một số ý nghĩa liên quan đến hành động, trạng thái, đặc điểm, tính chất nêu ở động từ hoặc tính từ như: mức độ, khả năng, kết quả và hướng. Ví dụ: lắm, được, qua... Những phó từ thường gặp: đã, đang, cũng, sẽ, vẫn, còn, đều, được, rất, thật, lắm, quá... Cụm từCụm danh từCụm danh từ là loại tổ hợp từ do danh từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nó có ý nghĩa đầy đủ hơn và có cấu tạo phức tạp hơn một danh từ, nhưng hoạt động trong câu nó giống như một danh từ. Ví dụ: Ba thúng gạo nếp,ba con trâu đực,... Cụm động từCụm động từ là loại tổ hợp từ do động từ và một số từ ngữ phụ thuộc nó tạo thành. Nhiều động từ phải có phụ ngữ đi kèm, tạo thành cụm động từ Ví dụ: Đùa nghịch ở sau nhà,... Cụm tính từCụm tính từ là tổ hợp từ do tính từ và các từ khác đi kèm tạo thành Ví dụ: xinh dã man, đẹp tuyệt vời, buồn thối ruột,... Cấu tạo từTừ đơnLà từ chỉ gồm có một tiếng, có nghĩa, có thể đứng độc lập một mình. Ví dụ: Ăn, ngủ, cấy, truyện, kể, viết, đẹp,.... Từ phứcLà từ gồm hai hay nhiều tiếng, có nghĩa. Ví dụ: Ăn uống, ăn nói, nhỏ nhẹ, con cháu, cha mẹ, anh chị, học sinh, giai cấp,... Từ láyLà từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ láy âm giữa các tiếng lại với nhau. Ví dụ: Lom khom, ồm ồm, tan tác, luộm thuộm Từ láy toàn bộLà từ láy có các tiếng lặp lại nhau hoàn toàn (cũng có một số trường hợp tiếng đứng trước biến đổi thanh điệu hoặc phụ âm cuối). Ví dụ: Đăm đăm, lâng lâng, xinh xinh, xa xa... Từ láy khuyết phụ âm đầu Ví dụ: Êm ả, êm ái... Từ láy bộ phậnLà từ láy mà giữa các tiếng có sự giống nhau về phụ âm đầu hoặc phần vần. Ví dụ: Nức nở, tức tưởi, lặng lẽ, nhảy nhót... Từ ghépLà từ phức được tạo ra bằng cách ghép các tiếng có quan hệ về nghĩa với nhau. Ví dụ: Ăn học, ăn nói, ăn mặc, ăn xổi... Từ ghép chính phụLà từ ghép có tiếng chính và tiếng phụ bổ sung nghĩa cho tiếng chính. Tiếng chính đứng trước, tiếng phụ đứng sau. Ví dụ: Xanh ngắt, nụ cười, nhà ăn, bà ngoại, bút chì.... Từ ghép đẳng lậpLà từ ghép không phân ra tiếng chính, tiếng phụ. Giữa các tiếng có sự bình đẳng về mặt ngữ pháp. Ví dụ: Suy nghĩ, chài lưới, cây cỏ, ẩm ướt, bàn ghế,... |