Những tiêu chí nào để trường tiểu học có cơ sở vật chất đạt
chuẩn quốc gia?
Cơ sở vật chất trường học luôn là vấn đề mà tất cả các trường
gặp phải khi xét tiêu đạt chuẩn?
Giải pháp để cải thiện chất lượng trường học?
Phòng đa năng trong trường học sử dụng tấm tiêu âm
1, Yêu cầu chung
- Giải pháp thiết kế kiến trúc và thiết kế nội thất trong
trường tiểu học cần đảm bảo an toàn, phù hợp hợp với yêu cầu giáo dục và tuân
theo các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
- Khối phòng học, khối phục vụ học tập, khu sân chơi, bãi tập
phải đảm bảo cho học sinh khuyết tật tiếp cận sử dụng. Nếu có sự thay đổi độ
cao phải thiết kế đường dốc, vệt dốc hoặc sử dụng các thiết bị nâng. Đường dốc
dành cho học sinh khuyết tật dùng xe lăn có độ dốc từ 1/14 đến 1/22. Độ dài đường
dốc từ 3 m đến 5 m. Chiều rộng đường dốc không nhỏ hơn 1200 mm.
- Đối với các khu vực mà lối vào có bậc phải đảm bảo các yêu
cầu sau:
£Chiều cao bậc không lớn hơn 150 mm;
£Bề rộng mặt bậc không nhỏ hơn 300 mm;
£Nếu có quá 3 bậc thì phải bố trí tay vịn. Đường kính tay vịn
từ 25 mm đến 30 mm được lắp đặt ở độ cao không lớn hơn 900 mm.
- Các phòng thuộc khối phòng học, khối phục vụ học tập không
bố trí ở tầng hầm, tầng nửa hầm hay tầng giáp mái và phải được ngăn cách với
các phòng có nguồn gây tiếng ồn hoặc có mùi vị.
- Trong khối phòng học phải thiết kế chỗ để mũ, nón và áo
mưa của học sinh.
- Các trường có tổ chức nội trú cần tổ chức các phòng ngủ
theo hệ lớp, đặc trưng của nhóm tuổi và thiết kế riêng cho nam, nữ học sinh.
2, Khối phòng học
- Số phòng học được xây dựng tương ứng với số lớp học của
trường và đảm bảo mỗi lớp có một phòng học riêng. Diện tích phòng học được xác
định trên cơ sở chỉ tiêu diện tích cho một học sinh. Số học sinh và diện tích tối
thiểu cần sắp đặt các phương tiện và thiết bị dạy học.
Phòng học phải đảm bảo đúng quy cách, đủ ánh sáng, thoáng
mát về mùa hè, ấm áp về mùa đông, an toàn cho giáo viên và học sinh về vệ sinh
trường học. Đảm bảo tiếp cận cho học sinh khuyết tật học tập.
- Diện tích phòng học được xác định với tiêu chuẩn 1,25 m2/học
sinh.
- Kích thước bàn ghế phù hợp với quy định trong TCVN 7490.
Chiều cao bàn dành cho học sinh khuyết tật không lớn hơn 600 mm; chiều cao ghế
không lớn hơn 350 mm.
- Bố trí bàn ghế trong phòng học phù hợp với TCVN 7491.
3, Khối phòng phục vụ
học tập
- Phòng hỗ trợ giáo dục học sinh khuyết tật hòa nhập.
Thiết kế phòng giáo dục rèn luyện thể chất và phòng giáo dục
nghệ thuật phải đáp ứng chương trình và kế hoạch dạy học với tiêu chuẩn diện
tích quy định như sau:
+ Phòng giáo dục rèn luyện thể chất: 1,8 m2/học sinh;
+ Phòng giáo dục nghệ thuật: 1,5 m2/học sinh.
- Xây dựng nhà đa năng với quy mô đảm bảo các yêu cầu sau:
+ Mức độ âm thanh phản xạ sẽ ảnh hưởng tới khả năng nghe của
học sinh. Chính vì vậy, Một trong những tiêu chuẩn về thiết kế trường học đó là
sử dụng các vật liệu tiêu âm để bảo vệ sức khỏe cho học sinh
+ Quy mô của nhà đa năng được tính từ 30% đến 50 % tổng số học
sinh toàn trường;
+ Tiêu chuẩn diện tích 0,6 m2/chỗ;
+ Trong nhà đa năng cần thiết kế 01 sân khấu có diện tích
không nhỏ hơn 24 m2 với chiều sâu không nhỏ hơn 3 m, chiều cao sân khấu từ 0,75
m đến 0,9 m (tính từ mặt sàn);
+ Kho trong nhà đa năng có diện tích không nhỏ hơn 9 m2;
+ Tường ngăn và các trang thiết bị trong nhà đa năng được
thiết kế linh hoạt để phù hợp với các nhu cầu hoạt động khác nhau.
4, Khối phòng hành
chính quản trị
- Phòng làm việc của Hiệu trưởng được đặt ở vị trí thuận tiện
cho yêu cầu quản lý của nhà trường. Diện tích làm việc từ 12,0 m2 đến 15,0 m 2
(chưa kể diện tích tiếp khách),
- Phòng làm việc của mỗi Phó Hiệu trưởng (chưa kể diện tích
tiếp khách): từ 10 m2 đến 12 m2.
- Phòng khách bố trí liền kề với phòng Hiệu trưởng, diện
tích tối thiểu 18 m2/phòng.
- Văn phòng nhà trường được thiết kế với chỉ tiêu diện tích
không nhỏ hơn 6 m2/người.
- Trường có quy mô từ 10 lớp trở lên được thiết kế một phòng
Hội đồng giáo viên với tiêu chuẩn diện tích từ 1,2 m2/giáo viên đến 1,4 m2/giáo
viên tính với tổng số giáo viên trực tiếp giảng dạy của trường.
- Điều kiện cho phép nên bố trí phòng nghỉ giáo viên nên bố
trí theo tầng ở khối lớp học, với diện tích không nhỏ hơn 12 m2/phòng.
- Kho dụng cụ chung và học phẩm của trường có diện tích
không nhỏ hơn 48 m2.
- Phòng y tế của trường tiểu học có diện tích không nhỏ hơn
24 m2 .
5, Khu sân chơi bãi tập
- Cần bố trí một sân chung của nhà trường để tổ chức các hoạt
động của toàn trường (khai giảng, bế giảng, thể dục giữa giờ, mít tinh, kỷ niệm...)
- Sân chơi phải bằng phẳng, có đồ chơi, thiết bị vận động
cho học sinh và cây bóng mát.
- Tùy thuộc điều kiện cụ thể, có thể bố trí các sân tập thể
dục thể thao riêng cho từng môn hoặc sân thể thao tập trung cho học sinh.
- Sân tập thể dục thể thao phải ngăn cách với khối phòng học
bằng dải cây xanh cách ly
- Khi thiết kế sân thể dục thể thao riêng cho từng môn phải
tuân thủ các quy định trong các tiêu chuẩn hiện hành có liên quan.
6, Khu vệ sinh và khu
để xe
- Khu vệ sinh được bố trí theo các khối chức năng trong trường,
đáp ứng yêu cầu sử dụng của giáo viên và học sinh, đảm bảo vệ sinh, không làm ô
nhiễm môi trường.
CHÚ THÍCH: Đối với khu vực không có nguồn cấp nước tập trung
cho phép bố trí nhà vệ sinh bên ngoài khối phòng học.
- Khu vệ sinh của học sinh cần có phòng đệm và được thiết kế
với tiêu chuẩn diện tích tối thiểu 0,06 m2/học sinh với số lượng thiết bị: 01
tiểu nam, 01 xí và 01 chậu rửa cho từ 20 học sinh đến 30 học sinh. Đối với học
sinh nữ tối đa 20 học sinh/chậu xí.
YouTube Video
Trong phòng đa năng cần ưu tiên những hạng mục nào? Cùng AK Việt Nam tìm hiểu nhé!