Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022

Phần Lan tiếp tục dẫn đầu danh sách các quốc gia hạnh phúc nhất thế giới trong năm 2022; Việt Nam tiếp tục cải thiện thứ hạng, tăng 2 bậc.

Đây là kết quả được đưa ra trong Báo cáo Hạnh phúc Thế giới (World Happiness Report - WHR) 2022 nhân ngày Quốc tế Hạnh phúc 20/3.

Đánh giá về "Hạnh phúc" cơ bản dựa vào các chỉ số như tuổi thọ, sức khỏe, thu nhập bình quân đầu người, hỗ trợ xã hội trong thời kỳ khó khăn, mức độ tham nhũng và lòng tin xã hội. Cùng với đó là độ rộng lượng của cộng đồng và người dân được tự do đưa ra các quyết định quan trọng trong cuộc sống.

Các chỉ số trên được tổng hợp từ hơn 150 quốc gia, do Mạng lưới Giải pháp Phát triển Bền vững của Liên Hợp Quốc thực hiện, lấy số liệu chủ yếu từ Gallup World.

Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022

Trong bảng xếp hạng quốc gia hạnh phúc nhất thế giới năm 2022, Việt Nam tăng 2 bậc, lên vị trí 77 so với năm 2021.

Top 10 quốc gia hạnh phúc nhất thế giới lần lượt là: Phần Lan, Đan Mạch, Iceland, Thụy Sỹ, Hà Lan, Luxembourg, Thụy Điển, Na Uy, Israel và New Zealand.

Phần Lan là quốc gia 5,5 triệu dân có nhiều khu rừng và hồ nước. Đất nước nổi tiếng là có dịch vụ công tốt, người dân tin tưởng vào chính quyền, mức độ tội phạm và bất bình đẳng thấp.

So với năm 2021, Việt Nam tăng 2 bậc, lên vị trí 77; xếp hạng hạnh phúc năm 2020, Việt Nam đứng thứ 83.

Hy vọng từ lòng nhân ái giữa đại dịch

Một điểm sáng trong báo cáo hạnh phúc năm 2022 là chỉ số lo lắng, căng thẳng đã giảm vào năm thứ 2 của đại dịch COVID-19. Cụ thể, năm 2020 chỉ số này tăng 8%, trong khi năm 2021 chỉ tăng 4% so với trước đại dịch.

Báo cáo năm nay đã phát hiện một điểm tin tích cực trong bối cảnh những bất ổn trên toàn cầu gia tăng - đó là lòng nhân ái giữa con người với con người. "Những hoạt động đóng góp cho tổ chức từ thiện, giúp đỡ người lạ hoặc tham gia thiện nguyện đang xuất hiện ngày càng nhiều tại tất cả khu vực trên thế giới, so với trước đại dịch và năm 2020", ông John Helliwell, biên tập viên sáng lập báo cáo, nói với CNN.

Báo cáo được công bố trước Ngày Quốc tế Hạnh phúc (International Day of Happiness).

Liên Hợp Quốc quyết định lấy ngày 20/3 hàng năm để kỷ niệm ngày Quốc tế Hạnh phúc theo đề xuất của Bhutan, nơi được công nhận là quốc gia hạnh phúc nhất thế giới.

Ngày Quốc tế Hạnh phúc được công bố chính thức vào tháng 6/2012. Một điều đặc biệt, vào ngày 20/3, mặt trời nằm ngang đường xích đạo nên độ dài ngày và đêm bằng nhau - là biểu tượng cho sự cân bằng, hài hòa của vũ trụ.

Đến nay, 193 quốc gia thành viên trong đó có Việt Nam cùng cam kết ủng hộ, hành động, nỗ lực nhiều hơn để xây dựng một thế giới hạnh phúc và nâng cao chất lượng cuộc sống.


Theo Baochinhphu.vn

Ready to start your project?

Your business is important to us!

Acoustical Ceilings

We offer total package solutions to all acoustical ceilings needs for commercial, institutional, and industrial applications representing best manufacturers.

Computer and Access Floors

Our longstanding expertise in steel, wood-core and aluminum pedestal-mounted access floor systems allow for maximum flexibility and efficacy to the end user.

Flooring

We cover a comprehensive line of carpet, ceramic, resilient, sheet goods, hardwood, sports floors, vinyl, rubber, and acoustical floor covering solutions.

Demountable Wall Systems

We can provide unlimited space flexibility with our moveable wall panels that are easily assembled, disassembled, and stored.

Operable Walls

We have a complete line of operable walls, roll up doors, and folding partitions representing manufacturers such as Moderco.

Sound Control Systems

Special noise-reduction systems require an expertise soundproofing only Acousti can match. We provide packages for fully integrated soundproofing.

Drywall Systems and Insulation

We offer exterior insulation and finish systems as well as stucco and plastering solutions for all our clients' dry wall and finishing needs.

Substrate Preparation

We provide turn-key surface solutions for all commercial and industrial customers varying from innovative concrete toppings to floor removal and replacement.

Bách khoa toàn thư mở Wikipedia

Đơn vị tiền tệ có giá trị thấp nhất là loại tiền tệ mà một đơn vị của nó mua được ít tiền ngoại tệ nhất hoặc mua được ít thức ăn nhất. Thông thường, việc tính toán dựa trên những loại tiền tệ dự trữ như đô la Mỹ (USD) hay euro (EUR). Những đơn vị tiền tệ nhỏ hơn sẽ không được xét đến khi người ta so sánh giá trị đồng tiền: ví dụ, người ta sẽ xem xét đồng bảng Anh chứ không xem xét đồng penny của Anh.

Các tiền tệ hiện có giá trị thấp nhất[sửa | sửa mã nguồn]

Vào ngày 20 tháng 03 năm 2020, có 24 loại tiền tệ mà 1 USD ăn được hơn 1.000 đơn vị.

Ngoài ra:

  • Somaliland, quốc gia không được đa số thế giới công nhận là quốc gia độc lập, có phát hành tiền tệ riêng có tên Shilling Somaliland. Ngân hàng Trung ương Somaliland hiện không có tỷ giá chính thức. Vào tháng 12 năm 2008, tỷ giá của đồng shilling là 7.500 đồng ăn một đô la Mỹ.[1]
  • Đồng Manat Turkmenistan đã được định giá lại với tỷ giá 5000 ăn 1 vào ngày 1 tháng 1 năm 2009. Do đó, tỷ giá chuyển đổi từ 14.250 manat[2] (tỷ giá song song 24.000 manat)[cần dẫn nguồn] giảm xuống còn 2,85 manat mới (tỷ giá song song 4.8 manat mới).
STTQuốc giaTiền tệ1 Đô la Mỹ =
(18/09/2022)
1 Euro = (18/09/2022)Xu giá trị cao nhất
(nếu có)
Tiền giấy giá trị cao nhấtGhi chú
1.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Iran
rial +[1] IRR 42.025 42,096 500 (5¢) 50.000 (tiền tệ chính thức; $5.21)
5.000.000 ("séc tiền mặt"; $521,08)
2.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Belarus
rúp BYR 25.249 25,292 Không sử dụng 100.000 ($36,22)
3.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
São Tomé và Príncipe
dobra STD 24.598 24,640 2.000 (14¢) 100.000 ($6,95)
4.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
Việt Nam
đồng VND 23.650 23,690 5.000 ($0,22) (đã dừng phát hành năm 2011) 500.000 ($21,56) Tỷ giá chính thức: 1USD = 6,41920 MMK
5.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Lào
kip LAK 15.895 15,922 Không sử dụng 50.000 ($5,94)
6.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Zambia
kwacha ZMK 15.750 15,777 Không sử dụng 50.000 ($9,61)
7.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Indonesia
rupiah IDR 14.954 14,980 1.000 (9¢, không phổ biến)
500 (4¢, phổ biến)
100.000 ($8,62)
8.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Sierra Leone
leone SLL 14.669 14,694 500 (16¢, không phổ biến)
100 (3¢)
10.000 ($3,24)
8.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Uzbekistan
som UZS 10.962 10,980 100 (7¢) 1.000 ($0,72)
10.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Guinée
franc GNF 8.636 8,650 Không sử dụng 10.000 ($2,07)
11.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Paraguay
guaraní PYG 6.997 7,009 1.000 (20¢) 100.000 ($19,91)
12.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Colombia
peso + COP 4.435 4,442 500 (20¢) 50.000 ($20,49)
13.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Madagascar
ariary MGA 4.117 4,124 50 (3¢) 10.000 ($5,09)
14.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Campuchia
riel KHR 4.112 4,119 Không sử dụng 100.000 ($24,41)
15.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Uganda
shilling UGX 3.810 3,817 500 (26¢) 50.000 ($25,58)
16.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Mông Cổ
tögrög MNT 3.254 3,260 500 (35¢) 20.000 ($14,08)
17.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Tanzania
shilling TZS 2.330 2,334 200 (15¢) 10.000 ($7,51)
18.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Burundi
franc BIF 2.045 2,048 Không sử dụng 10.000 ($8,34)
19.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Liban
bảng LBP 1.507 1,510 500 (33¢) 100.000 ($66,23)
20.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Iraq
dinar IQD 1.459 1,462 100 (9¢) 25.000 ($21,71)
21.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Hàn Quốc
won ‡ KRW 1.385 1,387 500 (37¢) 50.000 ($32,64)
22.
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Bắc Triều Tiên
won KPW 900.0 [2] 901.5 100 (3¢) 10.000 ($2,60) Tỷ giá chính thức: 1USD = 142,45 KPW
Dữ liệu cho tất cả các tiền tệ khác được lấy từ Xe.com

Dữ liệu cho kyat Myanmar lấy từ The Irrawaddy News Magazine

Ghi chú+ – Đang xem xét đổi tiền.‡ – Tiền tệ có giá trị thấp nhất trong bất kỳ quốc gia thành viên OECD

Tiền tệ có giá trị thấp nhất theo thời điểm[sửa | sửa mã nguồn]

Ngày bắt đầuNgày kết thúcQuốc giaĐơn vị tiền tệTính theo Đô la MỹGhi chú
- 21 tháng 5 năm 1911
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Bồ Đào Nha
real Bồ Đào Nha - 900 tiền tệ mới: 22 tháng 5 năm 1911: 1 escudo = 1.000 réal
22 tháng 5 năm 1911 Giữa 1920
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Brasil
real Brasil 900 - 5.000
Giữa-1920 31 tháng 12 năm 1921
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
Nga
Rúp Liên Xô đầu tiên 5.000 - 60.000 tiền mới 1 tháng 1 năm 1922: 1 rúp Liên Xô thứ hai = 10.000 rúp Liên Xô thứ nhất
1 tháng 1 năm 1922 Tháng 9, 1922
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Áo
Krone Áo 4.500 - 12.500 papiermark Đức lạm phát
Tháng 9, 1922 31 tháng 12 năm 1923
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
Cộng hòa Weimar
Mark 12.500 - 4.000.000.000.000 tiền mới 1 tháng 1 năm 1924: 1.000.000.000.000 Papiermark -> 1 Rentenmark
1 tháng 1 năm 1924 13 tháng 4 năm 1924
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Ba Lan
Marka Ba Lan 5.000.000 - 9.324.000 tiền mới 14 tháng 4 năm 1924 1 zloty Ba Lan = 1.800.000 marek
14 tháng 4 năm 1924 19 tháng 12 năm 1924
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Áo
Krone Áo 26.000 - 45.000 tiền mới 20 tháng 12 năm 1924: 1 schilling = 10.000 Kronen Áo
20 tháng 12 năm 1924 31 tháng 12 năm 1926
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Hungary
korona Hungary 7.000 - 63.000 tiền mới 1 tháng 1 năm 1927: 1 pengő = 12.500 korona Hungary
1 tháng 1 năm 1927 31 tháng 10 năm 1942
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Brasil
real Brasil 8.000 - 20.000 tiền mới 1 tháng 11 năm 1942: 1 cruzeiro Brasil = 1.000 réis
1 tháng 11 năm 1942 9 tháng 11 năm 1944
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Hy Lạp
drachma Hy Lạp 3.500 - 7.500.000.000.000 tiền mới: 50.000.000.000 drachmai cũ = 1 drachma mới
10 tháng 11 năm 1944 Tháng 8, 1945
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
România
leu 3.500 - 25.000 pengõ Hungary siêu lạm phát
Tháng 8, 1945 Tháng 8, 1946
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
Hungary
pengő thay đổi hàng ngày tiền mới 18 tháng 8 năm 1946: 1 forint -> 400.000.000.000.000.000.000.000.000.000 pengő
19 tháng 8 năm 1946 14 tháng 8 năm 1947
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
România
leu 100.000 - 3.000.000 tiền tệ mới 15 tháng 8 năm 1947: 20.000 leu = 1 leu Rumani mới
15 tháng 8 năm 1947 30 tháng 11 năm 1948
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Trung Quốc
Tệ Cộng sản Đầu tiên 250.000 - 105.000.000 tiền mới 1 tháng 12 năm 1948: 1 tệ mới = 3.000.000 tệ cũ
1 tháng 12 năm 1948 30 tháng 4 năm 1954
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Hy Lạp
drachma 20.000 - 30.000 tiền mới 1 tháng 5 năm 1954: 1.000 drachmai = 1 drachma mới
1 tháng 5 năm 1954 28 tháng 2 năm 1955
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Trung Quốc
tệ 24.600 tiền mới 1 tháng 3 năm 1955: 1 Nhân dân tệ = 10.000 tệ
1 tháng 3 năm 1955 5 tháng 1 năm 1958
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Ý
lira Ý 625
6 tháng 1 năm 1958 31 tháng 12 năm 1959
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Chile
peso Chile 650 - 1.051 tiền mới 1 tháng 1 năm 1960: 1.000 peso -> 1 escudo Chile
1 tháng 1 năm 1960 31 tháng 12 năm 1962
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Bolivia
boliviano Bolivia 750 - 11.875 tiền mới 1 tháng 1 năm 1963: 1.000 boliviano -> 1 peso Bolivia
1 tháng 1 năm 1963 12 tháng 12 năm 1965
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Indonesia
rupiah Indonesia 1.205 - 4.995 tiền mới 13 tháng 12 năm 1965: 1.000 rupiah cũ = 1 rupiah mới
13 tháng 12 năm 1965 12 tháng 2 năm 1967
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Brasil
cruzeiro Brasil (BRZ) 1.950 - 2.710 tiền mới 13 tháng 2 năm 1967: 1.000 cruzeiro -> 1 Cruzeiro novo
13 tháng 2 năm 1967 Giữa tháng 6 năm 1974
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Ý
lira Ý 620 - 640
Giữa tháng 6 năm 1974 28 tháng 9 năm 1975
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Chile
escudo Chile 640 - 6.000 tiền mới 29 tháng 9 năm 1975: 1000 escudo -> 1 peso Chile
29 tháng 9 năm 1975 Tháng 11, 1978
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Ý
lira Ý 680 - 850
Tháng 11, 1978 31 tháng 5 năm 1983
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Argentina
peso ley Argentina 850 - 81.105 tiền mới 1 tháng 6 năm 1983: 10.000 peso ley -> 1 peso argentino
1 tháng 6 năm 1983 21 tháng 11 năm 1984
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Peru
sol Peru 1.494 - 4.969 peso Bolivia định giá lại
22 tháng 11 năm 1984 4 tháng 1 năm 1987
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Bolivia
peso Bolivia 8.786 - 2.000.000 tiền mới 5 tháng 1 năm 1987: 1.000.000 peso -> 1 boliviano
5 tháng 1 năm 1987 31 tháng 1 năm 1988
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Nicaragua
córdoba Nicaragua 6.000 - 50.000 tiền mới 1 tháng 2 năm 1988: 10.000 córdoba cũ -> 1 córdoba mới
1 tháng 2 năm 1988 Tháng 6, 1988
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
Việt Nam
Đồng Việt Nam (VND) 1.700 - 4.500 tiền đồng được định giá lại từ 900 thành 3000 [3]
Tháng 6, 1988 31 tháng 12 năm 1989
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
Nam Tư
dinar Nam Tư (YUD) 4.500 - 40.000 tiền mới 1 tháng 1 năm 1990: 10,000 dinar cứng -> 1 dinar chuyển đổi
1 tháng 1 năm 1990 30 tháng 4 năm 1991
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Nicaragua
córdoba Nicaragua 40.000 - 25.000.000 (chính thức)
350.000 - 30.000.000 (bài hát của song)
tiền mới 1 tháng 5 năm 1991: 5.000.000 cordóbas 1988 = 1 córdoba cứng
1 tháng 5 năm 1991 30 tháng 6 năm 1991
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Peru
inti Peru (PEI) 705.000 - 835.000 tiền mới 1 tháng 7 năm 1991: 1.000.000 inti -> 1 nuevo sol (inti có hiệu lực đến ngày 31 tháng 12 năm 1991)
1 tháng 7 năm 1991 Tháng 10, 1993
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Zaire
Zaire Zaire (ZRN) 61.900 - 7.915.000 tiền mới tháng 10 năm 1993: 3.000.000 Zaire cũ -> 1 Zaire mới
Tháng 10, 1993 10 tháng 1 năm 1994
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Angola
novo kwanza Angola (AON) 34.200 -
11 tháng 1 năm 1994 23 tháng 1 năm 1994
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
Nam Tư
"dinar 1994" Nam Tư 46.000 - 6.850.000 Thay đổi hàng ngày do lạm phát siêu mã
tiền mới 24 tháng 1 năm 1994: 10~13 triệu "dinar 1994" -> 1 novi dinar (YUM) (tỷ giá cố định 1 mark Đức)
24 tháng 1 năm 1994 30 tháng 6 năm 1995
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Angola
novo kwanza Angola (AON) 34.200 - 2.100.000 tiền mới 1 tháng 7 năm 1995: 1.000 novo kwanza (AON) -> 1 kwanza reajustado mới (AOR)
1 tháng 7 năm 1995 30 tháng 4 năm 1996
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Thổ Nhĩ Kỳ
lira Thổ Nhĩ Kỳ (TRL) 43.100 - 69.200 -
1 tháng 5 năm 1996 30 tháng 11 năm 1999
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Angola
kwanza reajustado Angola (AOR) 150.000 - 5.400.000 tiền mới 1 tháng 12 năm 1999: 1.000.000 kwanza reajustado (AOR) -> 1 kwanza Angola mới (AOA)
1 tháng 12 năm 1999 31 tháng 12 năm 2004
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Thổ Nhĩ Kỳ
lira Thổ Nhĩ Kỳ (TRL) 533.000 - 1.350.000 tiền mới 1 tháng 1 năm 2005: 1.000.000 lira cũ (TRL) -> 1 lira mới (TRY) (lira cũ có giá trị đến cuối năm 2005)
1 tháng 1 năm 2005 30 tháng 6 năm 2005
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
România
leu Rumani (ROL) 29.110 - 29.850 tiền mới 1 tháng 7 năm 2005: 10.000 leu cũ (ROL) -> 1 leu mới (RON) (leu có giá trị đến 30 tháng 6 năm 2006)
1 tháng 7 năm 2005 24 tháng 8 năm 2005
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Mozambique
metical Mozambique (MZM) 24.400 tiền mới 1 tháng 7 năm 2006: 1.000 metical cũ (MZM) -> 1 metical mới (MZN) (metical cũ có giá trị đến cuối năm 2006)
24 tháng 8 năm 2005 31 tháng 7 năm 2006
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Zimbabwe
Đô la Zimbabwe (ZWD) 25.000-101.000 (chính thức)
45.000-550.000 (tự do)
Thay đổi hàng ngày do lạm phát phi mã
Tái định giá đồng tiền 1 tháng 8 năm 2006: 1.000 đô la Zimbabwe đầu tiên -> 1 đô laZimbabwe thứ hai
1 tháng 8 năm 2006 khoảng 21 tháng 3 năm 2007
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
Việt Nam
Đồng Việt Nam (VND) 16.000 - 16.736 -
khoảng 21 tháng 3 năm 2007 khoảng 6 tháng 4 năm 2007
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Zimbabwe
Đô la Zimbabwe thứ hai (ZWD) 250 (chính thức)
16.000 - 30.000 (tự do)
Thay đổi hàng ngày do lạm phát phi mã
khoảng 6 tháng 4 năm 2007 8 tháng 4 năm 2007
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
Việt Nam
Đồng Việt Nam (VND) 16.022 Giá trị đô la Zimbabwe tăng nhẹ
khoảng 8 tháng 4 năm 2007 31 tháng 7 năm 2008
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Zimbabwe
Đô la Zimbabwe thứ hai (ZWD) 250 - 69.484.070.056 (chính thức)
20.000 - 751.089.467.956 (tự do)
Thay đổi hàng ngày do lạm phát phi mã.
Tái định giá vào 1 tháng 8 năm 2008: 10.000.000.000 đô la Zimbabwe thứ hai -> 1 đô la Zimbabwe thứ ba
1 tháng 8 năm 2008 19 tháng 9 năm 2008
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Somalia
shilling (SOS)

35.000

19 tháng 9 năm 2008 2 tháng 2 năm 2009
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Zimbabwe
Đô la Zimbabwe thứ ba (ZWD) 37.997 - 661.229.327.046.568.000 Thay đổi hàng ngày do lạm phát phi mã. Tái định giá vào 2 tháng 2 năm 2009: 1.000.000.000.000 đô la Zimbabwe thứ ba --> 1 đô la Zimbabwe thứ tư
3 tháng 2 năm 2009 nay
Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022
 
Somalia
shilling (SOS)

35,000

Nhiều loại tiền tệ không được phép trôi nổi trên thị trường tỷ giá nước ngoài, để ngăn chảy máu tư bản hoặc vì lý do chính trị. Kết quả là giá của tiền tệ đó tại thị trường tự do (thị trường đen) có thể chênh lệch rất nhiều so với tỷ giá chính thức.

Chú thích[sửa | sửa mã nguồn]

  1. ^ “Bản sao đã lưu trữ”. Bản gốc lưu trữ ngày 14 tháng 2 năm 2012. Truy cập ngày 2 tháng 3 năm 2009.
  2. ^ “Public Information Notice: IMF Executive Board Concludes Article IV Consultation with Turkmenistan”. 31 tháng 7 năm 2008. Truy cập ngày 1 tháng 11 năm 2020.

Xem thêm[sửa | sửa mã nguồn]

  • Đơn vị tiền tệ có giá trị cao nhất
  • Phá giá đồng tiền
  • Lạm phát
  • Lạm phát phi mã

Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]

  • Các thống kê về tiền tệ

Tích trữ và tiền đen là một vấn đề gây khó chịu cho nhiều nền kinh tế thế giới trong thời đại. Những người mạnh mẽ và tham nhũng tích trữ tiền bằng phương tiện bất hợp pháp và gửi nó ra khỏi đất nước bằng các phương pháp bất hợp pháp, để họ không thể truy tìm được là chủ sở hữu của tiền đen. Sự sai sót của tiền đen hoạt động như một trở ngại trong sự phát triển của nền kinh tế, vì tiền kiếm được, có thể được sử dụng cho các nhiệm vụ sản xuất, đi ra khỏi đất nước, trong các tài khoản của những người không trung thực như vậy.

Dưới đây là danh sách 10 quốc gia tiền đen hàng đầu trên thế giới:

10. Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất

Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022

Tên cuối cùng trong danh sách là của UAE, với số tiền màu đen chạm 107 tỷ đô la. Tốc độ tăng trưởng GDP ở đây là 4,9% và thuế suất kinh doanh là 14,9%.

9. Indonesia

Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022

Với số 9 trong danh sách 10 quốc gia tiền đen hàng đầu trên thế giới là Indonesia, với con số tiền đen là 109 tỷ đô la. Tốc độ tăng trưởng GDP là 6,5 % trong khi thuế suất kinh doanh là 34,5 %.

8. Ấn Độ

Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022

Tiếp theo trong danh sách, với dòng tiền đen là 123 tỷ đô la, là Ấn Độ. Ở đây, tốc độ tăng trưởng GDP là 6,5% và thuế suất kinh doanh là 34,61%.

7. Nigeria

Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022

Trên số 7 trong số các quốc gia tiền đen hàng đầu trên thế giới là Nigeria, nơi con số tiền đen đạt 129 tỷ đô la, bên cạnh tốc độ tăng trưởng GDP là 6,7 % và thuế suất kinh doanh là 33,8 %.

6. Philippines

Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022

Net trong danh sách này là Philippines, nơi có dòng tiền đen bất hợp pháp là 138 tỷ đô la, cùng với tốc độ tăng trưởng GDP là 3,7% và thuế suất kinh doanh là 30%.

5. Nga

Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022

Với số liệu tiền đen trị giá 152 tỷ đô la, Nga đứng ở vị trí thứ năm trong số các quốc gia tiền đen hàng đầu trên thế giới. Ở đây, tốc độ tăng trưởng GDP có kích thước 3,9% mỗi năm, trong khi thuế suất kinh doanh là 24,1%.

4. Ả Rập Saudi

Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022

N về danh sách các quốc gia có lưu thông tiền đen lớn nhất là Ả Rập Saudi, nơi những con số này đạt đến một con số khổng lồ là 210 tỷ đô la, so với tốc độ tăng trưởng GDP là 5,51% mỗi năm và thuế suất kinh doanh là 14,5%.

3. Malaysia

Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022

Malaysia tiếp theo trong danh sách, với dòng tiền đen bất hợp pháp từ nước này đạt 285 tỷ đô la. Ở đây, tốc độ tăng trưởng của GDP là 4,6% mỗi năm và thuế suất kinh doanh là 24,5%.

2. Mexico

Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022

Tên tiếp theo trong danh sách 10 quốc gia tiền đen hàng đầu trên thế giới là Mexico, ở phía sau Trung Quốc, với con số tiền đen ước tính là 476 tỷ đô la. Tốc độ tăng trưởng GDP ở đây là 3,7% mỗi năm và thuế suất kinh doanh là 30,5%.

1. Trung Quốc

Top 10 quốc gia có tiền đen 2022 năm 2022

Một trong những quận lớn nhất và đông dân nhất trên thế giới, Trung Quốc, đứng đầu danh sách các quốc gia tiền đen trên thế giới, với số liệu của dòng tiền đen đạt tới 2740 tỷ đô la vào năm 2012. Quốc gia này có tốc độ tăng trưởng GDP của GDP 8,6% mỗi năm và thuế suất kinh doanh là 29,4%.China, tops the list of black money countries in the world, with the figures of black money outflows reaching a whopping $ 2740 billion in 2012. The country has a GDP growth rate of 8.6% per annum and business tax rate of 29.4%.

Tất cả các quốc gia này đã có một danh tiếng khét tiếng trên khắp thế giới, liên quan đến tiền đen.

Quốc gia nào có tiền đen cao nhất?

Vào tháng 2 năm 2012, Giám đốc Cục Điều tra Trung ương Ấn Độ cho biết, người Ấn Độ có 500 tỷ đô la Mỹ tiền bất hợp pháp về các thiên đường thuế nước ngoài, nhiều hơn bất kỳ quốc gia nào khác.

Tại sao Ngân hàng Thụy Sĩ nổi tiếng với tiền đen?

Nhưng hầu hết các chuyên gia tin rằng dữ liệu chính thức được đưa ra bởi các ngân hàng Thụy Sĩ là tài sản hợp pháp do người Ấn Độ ở đó.Tiền đen đến các ngân hàng Thụy Sĩ sau khi đi qua 5-6 thiên đường thuế, như đảo Jersey đến Havana.the official data given by the Swiss banks is that of the legal wealth parked by Indians there. The black money reaches Swiss banks after travelling through 5-6 tax havens, like Jersey Island To Havana.

Ai được gọi là tiền đen?

Những gì được gọi là tiền đen?Không có một định nghĩa cho tiền đen trong kinh tế.Trong ngôn ngữ của Layman, đó là tiền đã được mua thông qua các phương tiện bất hợp pháp hoặc tiền không được tính, nghĩa là, thuế không được trả cho chính phủ.money that has been acquired through illegitimate means or money which is unaccounted for, that is, for which tax is not paid to the government.

Tiền mặt có bất hợp pháp ở Ấn Độ không?

Nói chung, luật pháp không có bất kỳ hạn chế nào đối với thanh toán tiền mặt cho các giao dịch được thực hiện cho bất động sản hoặc nói đồ trang sức nhưng nếu một giao dịch tiền mặt vượt quá giới hạn được chỉ định, thì người bán bị cấm chấp nhận bất kỳ tiền mặt nào ngoài giới hạn cho các giao dịch tiền mặt đó, "Giải thích Sandeep Bajaj, quản lý ...law does not have any restrictions for cash payment for transactions made for immovable property or say jewellery but if a single cash transaction exceeds the specified limit, then the seller is prohibited from accepting any cash beyond the limit for such cash transactions," explains Sandeep Bajaj, Managing ...