Trọng sắc khinh bạn tiếng Trung là gì
Bài 7: Các câu thành ngữ trong tiếng TrungTrong tiếng Trung, thành ngữ có thể coi là một nét đặc sắc tượng tự như những câu thành ngữ trong tiếng Việt. Thành ngữ với đặc trưng là lời lẽ ngắn gọn, dễ nhớ nhưng lại mang ý nghĩa sau sắc và nếu các bạn thuộc, nhớ những thành ngữ này và vận dụng trong văn nói, văn viết thì sẽ thật tuyệt với. Chính vì điều đó, đối với các bạn đang học tiếng trung, chúng ta cần hiểu và dịch được ý nghĩa của những câu thành ngữ này sang tiếng Việt như thế nào, dịch thế nào cho hay cho đúng. Hôm nay trung tâm tiếng trung Hoàng Liên sẽ gửi tới các bạn ý nghĩa của các câu thành ngữ thường hay sử dụng nhé. Nào chúng ta bắt đầu học và mở rộng vốn thành ngữ thôi. cānghǎiyísù 600 Muối bỏ bể 沧海一粟 yù qǔ gù yú / yǔ 601 Muốn ăn gắp bỏ cho người 欲取故予 bú / bù rù hǔxué yān dé / de / děi hǔ zǐ 602 Muốn ăn phải lăn vào bếp 不入虎穴,焉得虎子 shí nián shùmù bǎinián shù rén 603 Mười năm trồng cây, trăm năm trồng người 十年树木,百年树人 yī mǔ zhī zǐ yǒu yú xián zhī fèn / fēn yī shù zhī guǒ yǒu suān tián zhī bié / biè yī lǒng shēng jiǔ zhòng / zhǒng zhǒngzhǒng gèbié shí gè zhítou / zhǐtóu bú / bù yībān qí 604 Mười ngón tay có ngón dài ngón ngắn 一母之子有愚贤之分、一树之果有酸甜之别;一陇生九种、种种个别 ; 十个指头不一般齐 rén yún yì yún 605 Mười rằm cũng ư, mười tư cũng gật 人云亦云 chènhuǒdǎjié 606 Mượn gió bẻ măng 趁火打劫 wèndàoyúmáng 607 Mượn lược thầy tu (hỏi đường người mù) 问道于盲 jiè jiǔ zuò fēng 608 Mượn rượu làm càn 借酒做疯 móu shì zài rén chéng shì zài tiān 609 Mưu sự tại nhân, thành sự tại thiên 谋事在人,成事在天 nàn / nán wú jiǔ rú qí wú fēng 610 Nam vô tửu như cờ vô phong 难无酒如旗无风 xīnhuīyìlǎn 611 Nản lòng thoái chí 心灰意懒 jí yè chéng qiú 612 Năng nhặt chặt bị (kiến tha lâu đầy tổ) 集液成裘 jièdāoshārén hánshāshèyǐng 613 Ném đá giấu tay, mượn dao giết người 借刀杀人 ; 含沙射影 yī zhì qiānjīn 614 Ném tiền qua cửa sổ 一掷千金 yán zhī záo záo yán bì yǒu jù yǒu àn kě jī 615 Nói có sách, mách có chứng 言之凿凿,言必有据 ; 有案可稽 mítiāndàhuǎng 616 Nói dối như cuội 弥天大谎 shuō dào zuō / zuò dào 617 Nói được làm được 说到作到 shuō dì / de / dí bǐ chàng dì / de / dí hǎotīng 618 Nói hay như đài, nói hay hơn hát 说的比唱的好听 yán zhī wú wù 619 Nói hươi nói vượn 言之无物 xīshìníngrén 620 Nói kho cho qua mọi chuyện 息事宁人 (Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên) dàyánbùcán 621 Nói khoác không biết ngượng mồm 大言不惭 yī yǔ shuāngguān 622 Nói lấp lửng, nói nước đôi 一语双关 chūerfáner shuō yī tào zuō / zuò yī tào 623 Nói một đàng, làm một nẻo 出尔反尔;说一套作一套 shuō yī shì yī shuō èr shì èr 624 Nói một là một, nói hai là hai 说一是一,说二是二 yǎngāoshǒudī 625 Nói như rồng leo, làm như mèo mửa 眼高手低 Sáng ba chiều bốn zuì wēng zhī yì búzài jiǔ 626 Nói ở đây, chết cây trên rừng 醉翁之意不在酒 wán shí / dàn diǎntóu 627 Nói phải củ cải cũng nghe 顽石点头 yánxíng yīzhì 628 Nói sao làm vậy 言行一致 dāndāozhírù dǎkāi tiānchuāng shuō liàng huà 629 Nói toạc móng heo 单刀直入;打开天窗说亮话 guò / guo shèn qí cí 630 Nói thách nói tướng 过甚其辞 bú / bù dào biānjì 631 Nói tràn cung mây 不道边际 yī yǔ pò dì / de / dí yīzhēnjiànxuě 632 Nói trúng tim đen 一语破的;一针见血 shébìchúnjiāo fēngyánfneg1yǔ 633 Nói vã bọt mép, rát cổ bỏng họng 舌敝唇焦;风言风语 yán chū fǎ suí ɺ Nói xong làm ngay; đã nói là làm 言出法随 huǒ mào sān zhàng dàfāléitíng 635 Nổi cơn tam bành 火冒三丈;大发雷霆 wèi / wéi dí xù shuò bàoxīnjiùhuǒ 636 Nối giáo cho giặc 为敌续槊;抱薪救火 fāng ruì yuán záo 637 Nồi tròn úp vung méo 方枘圆凿 zhàitáigāozhù 638 Nợ như chúa chổm 债台高筑 jiā zéi nàn / nán fáng 639 Nuôi khỉ dòm nhà, trộm nhà khó phòng 家贼难防 yánghǔyíhuàn yǎng yōng chéng huàn jiā zéi nàn / nán fáng (Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên) 640 Nuôi ong tay áo, nuôi cáo trong nhà养虎遗患;养痈成患;家贼难防 súbōzhúliú 641 Nước chảy bèo trôi 随波逐流 shuǐ wǎng dì / de liú 642 Nước chảy chỗ trúng 水往地流 shuǐdīshíchuān 643 Nước chảy đá mòn 水滴石穿 bàofójiǎo píngshí bú / bù shāoxiāng línshí bàofójiǎo 644 Nước đến chân mới nhảy 抱佛脚 ( 平时不烧香、临时抱佛脚 ) jiāng xīn bǔ lòu lín kě jué jǐng lín chén mò / mó qiāng 645 Nước đến chân mới nhảy 江心补漏;临渴掘井;临陈磨枪 fēng chuī mǎěr ʆ Nước đổ lá khoai; gió thoảng bên tai 风吹马耳 tiān wú èr rì 647 Nước không hai vua, rừng không hai cọp 天无二日 dài / dà qiǎo ruò zhuō 648 Nước lặng chảy sâu 大巧若拙 èyú yǎnlèi 649 Nước mắt cá sấu 鳄鱼眼泪 shuǐzhàngzhuángāo 650 Nước nổi bèo nổi 水涨船高 chī yī qiàn cháng / zhǎng yī zhì 651 Ngã một keo, neo một nấc 吃一堑,长一智 láirìfāngcháng ʌ Ngày tháng còn dài; tương lai còn dài 来日方长 hǎojíngbùcháng 653 Ngày vui ngắn chẳng tày gang 好景不长 chī yǎba kuī yǎ zǐ chī huáng lián ʎ Ngậm bồ hòn làm ngọt; nuốt phải quả đắng 吃哑巴亏 ; 哑子吃黄连 hánxīnrúkǔ 655 Ngậm đắng nuốt cay 含辛茹苦 xuè / xiě kǒu pēn rén 656 Ngậm máu phun người 血口喷人 èrhuàbùshuō 657 Ngậm miệng ăn tiền 二话不说 chū shēng niúdú bú / bù pà hǔ 658 Nghé con không biết sợ cọp 初生牛犊不怕虎 dàotīngtúshuō jiētánxìngyì 659 Nghe hơi nồi chõ; (tin vỉa hè) 道听途说 ; 街谈巷议 pín wú lì zhuī zhī dì / de 660 Nghèo không tấc đất cắm dùi 贫无立锥之地 yī pén rú xǐ 661 Nghèo rớt mùng tơi 一盆如洗 yù bú / bù zhuó / zuó bú / bù chéng qì 662 Ngọc bất trác, bất thành khí 玉不琢,不成器 dīng shì dīng mǎo shì mǎo 663 Ngô ra ngô, khoai ra khoai 丁是丁、卯是卯 diào / tiáo zuǐ xué shé 664 Ngồi lê mách lẻo 调嘴学舌 chī xiànchéng fàn 665 Ngồi mát ăn bát vàng 吃现成饭 dāi ruò mù jī 666 Ngơ ngơ như bò đội nón; trơ như phỗng 呆若木鸡 bàn shuì bàn xǐng 667 Ngủ gà ngủ vịt 半睡半醒 yú bú / bù kě jí 668 Ngu như bò, ngu hết chỗ nói 愚不可及 gù tài fù méng 669 Ngựa quen đường cũ 故态复萌 chīfàn dì / de / dí rén duō zuòshì dì / de / dí rén shǎo / shào 670 Người ăn thì có, người mó thì không 吃饭的人多、做事的人少 rén fèn / fēn sān děng wù fèn / fēn qī lèi 671 Người ba đấng, của ba loài 人分三等、物分七类 sān fèn / fēn xiàng rén qī fèn / fēn xiàng guǐ 672 Người chẳng ra người, ngợm chẳng ra ngợm 三分像人,七分像鬼 shuǐ mǐ wú jiāo mò lù rén 673 Người dưng nước lã 水米无交;陌路人 fó shì jīn zhuāng zhuāng rén shì yī zhuāng zhuāng 674 Người đẹp vì lụa, lúa tốt vì phân, hơn nhau tấm áo 佛是金妆 ( 装 ) ,人是衣妆 ( 装 ) shòu rén shì fàn wáng 675 Người gầy thầy cơm 瘦人是饭王 Ngu ông dời núi míng rén bú / bù zuò àn shì 676 Người ngay không làm việc mờ ám 明人不做暗事 rénqíng zhī cháng 677 Người ta thường tình 人情之常 chòuwèixiāngtóu 678 Ngưu tầm ngưu mã tầm mã 臭味相投 wùyǐlěijù 679 Ngưu tầm ngưu, mã tầm mã 物以类聚 shàng liáng bú / bù zhèng / zhēng xià liáng wāi 680 Nhà dột từ nóc dột xuống 上梁不正下梁歪 xùn léi bú / bù jí yǎn ěr 681 Nhanh như chảo chớp 迅雷不及掩耳 wèitóngjiǎolà ʪ Nhạt như nước ốc (ao bèo); nhạt toẹt (ăn như nhai sáp) 味同嚼蜡 (Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên) shuō Cáo cāo Cáo cāo dào 683 Nhắc Tào Tháo, Tào Tháo đến 说曹操曹操到 shúshìwúdǔ 684 Nhắm mắt làm ngơ, coi như không thấy 熟视无睹 yìbùyìqū 685 Nhắm mắt theo đuôi 亦步亦趋 xī pí xiào liǎn 686 Nhăn nhăn nhở nhở 嘻皮笑脸 mì dì / de / dí zhē yǔ shū dì / de / dí dǎng fēng 687 Nhặt che mưa, thưa che gió 密的遮雨、疏的挡风 rénshēng qīshí gǔ lái xī 688 Nhân sinh thất thập cổ lai hy 人生七十古来稀 jīn wú zú chì rén wú wán rén 689 Nhân vô thập toàn 金无足赤,人无完人 rù xiāng suí sú 690 Nhập gia tùy tục 入乡随俗 yī nán yuē yǒu shí nǚ yuē wú 691 Nhất nam viết hữu, thập nữ viết vô 一男曰有、十女曰无 hòu cǐ bó / báo bǐ 692 Nhất bên trọng nhất bên khinh 厚此薄彼 yī yì jīng yīshēn róng 693 Nhất nghệ tinh, nhất thân vinh 一艺精、一身荣 yī zì wèi / wéi shī bàn zì wèi / wéi shī 694 Nhất tự vi sư, bán tự vi sư (câu này chắc của VN) 一字为师、半字为师 ěr ruǎn xīn huó 695 Nhẹ dạ cả tin 耳软心活 zuǒ gù yòu pàn 696 Nhìn ngang nhìn ngửa 左顾右盼 bá cǎo chúgēn 697 Nhổ cỏ nhổ tận gốc 拔草除根 xiāoyáofǎwài 698 Nhơn nhơn ngoài vòng pháp luật 逍遥法外 rúyúdéshuǐ 699 Như cá gặp nước, như chết đuối vớ đươc cọc 如鱼得水 rú sàng / sāng kǎo bǐ 700 Như cha mẹ chết 如丧考妣 gǔròu xiānglián 701 Như chân với tay 骨肉相连 rújīsìkě 702 Như đại hạn mong mưa 如饥似渴 bú / bù kān zhī lùn zhǎndīngjiétiě 703 Như đinh đóng cột 不刊之论;斩钉截铁 shāng gōng zhī niǎo 704 Như gà phải cáo 伤弓之鸟 rú yǐng suí xíng yǐng xíng bú / bù lí 705 Như hình như bóng 如影随形;影形不离 rán ruò shī 706 Như mất sổ gạo 然若失 rúyuàn yǐ cháng 707 Như nắng hạn gặp mưa rào, buồn ngủ gặp chiếu manh 如愿以偿 rúzuòzhēnzhān 708 Như ngồi phải gai, như đứng đống lửa 如坐针毡 rúmèngchūxǐng 709 Như tỉnh cơn mê 如梦初醒 rú rù wú rén zhī jìng 710 Như vào chỗ không người 如入无人之境 yuān yǒu tóu zhài yǒu zhǔ 711 Oan có đầu, nợ có chủ 冤有头、债有主 yuānjiā lù zhǎi 712 Oan gia đường hẹp 冤家路窄 zìgùbùxiá 713 Ốc còn không lo nổi mình ốc 自顾不暇 zì tǎo kǔ chī 714 Ôm rơm rặm bụng 自讨苦吃 tóutáobàolǐ 715 Ông bỏ chân giò, bà thò nậm rượu (có đi có lại) 投桃报李 dá fēi / Fēi suǒ wèn 716 ông nói gà, bà nói vịt 答非所问 gōng shuō gōngyǒu lǐ pó shuō pó yǒulǐ 717 Ông nói ông phải, bà nói bà hay 公说公有理、婆说 [ 婆有理 lǎotiānyé yǒu yǎn 718 Ông trời có mắt 老天爷有眼 hǎo / hào xīn rén hǎo / hào bào ě / è / wù rén ě / è / wù bào 719 Ở hiền gặp lành, ở ác gặp ác 好心 ( 人 ) 好报;恶人恶报 rìjiǔ jiàn rénxīn 720 Ở lâu mới biết lòng người dở hay 日久见人心 yīn yē fèi shí yē 721 Phải một cái, vái đến già 因噎 (ye) 废食噎 (Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên) bào cán tiān wù 722 Phí phạm của Trời 暴残天物 fáng jūnzǐ bú / bù fáng xiǎo rén 723 Phòng người ngay, không phòng kẻ gian 防君子不防小人 fùguì bùnéng yín 724 Phú quý bất năng dâm 富贵不能淫 fú bú / bù shuāng xiáng / jiàng huòbùdānxíng 725 Phúc bất trùng lai, họa vô đơn chí 福不双降,祸不单行 dài / dà nán dài / dà nǚ 726 Quá lứa lỡ thì 大男大女 tiānxià lǎo yā yībān hēi 727 Quạ nào mà quạ chẳng đen 天下老鸦一般黑 guò / guo hé diū guǎizhàng 728 Qua sông đấm bồi vào sóng 过河丢拐杖 shì búguò sān 729 Quá tam ba bận 事不过三 guān bī mín fǎn 730 Quan bức dân phản, tức nước vỡ bờ 官逼民反 jūn lìng / lǐng rú shān dǎo / dào 731 Quân lệnh như sơn 军令如山倒 gǒu tóu jūnshī 732 Quân sư quạt mo 狗头军师 qún lóng wú shǒu 733 Quân vô tướng, hổ vô đầu 群龙无首 fèi qǐn wàng shí 734 Quên ăn quên ngủ 废寝忘食 bīng zài jīng ér búzài duō bǎi xīng bùrú yīyuè 735 Quý hồ tinh, bất quý hồ đa 兵在精而不在多;百星不如一月 bái gǒu tōu chī hēi gǒu zāiyāng hēi gǒu tōu shí bái gǒu dāng / dàng zāi 736 Quýt làm cam chịu 白狗偷吃、黑狗遭殃;黑狗偷时、白狗当灾 yīmáobùbá tiěgōngjī 737 Rán sành ra mỡ, vắt cổ chày ra nước, cứt nhão có chóp 一毛不拔 ( 铁公鸡 ) bǎi zú zhī chóng sǐér bú / bù jiāng 738 Rắn chết vẫn còn nọc; rết nhiều chân 百足之虫,死而不僵 niú tóu búduì mǎ zuǐ lǘ chún búduì mǎ zuǐ 739 Râu ông nọ cắm cằm bà kia 牛头不对马嘴 ; 驴唇不对马嘴 pópo māma 740 Rề rề rà rà, ề ề à à 婆婆妈妈 yǒu mù gòng dǔ 741 Rõ như ban ngày 有目共睹 èr hūn tóu 742 Rổ rá cạp lại 二婚头 luàn chéng yī guō zhōu luànqībāzāo yītàhútú 743 Rối như canh hẹ 乱成一锅粥 ; 乱七八糟 ; 一塌糊涂 zhì sī yì fén 744 Rối như tơ vò 治丝益棼 yītàhútú 745 Rối tinh rối mù 一塌糊涂 péng bì zēng huī 746 Rồng đến nhà tôm 蓬筚增辉 shēnjūjiǎnchū 747 Ru rú xó bếp 深居简出 liáng tián qiān mǔ bùrú yī jì zài shǒu 748 Ruộng bề bề không bằng nghề trong tay 良田千亩不如一技在手 xīnkǒu rú yī ˭ Ruột để ngoài da; thẳng như ruột ngựa 心口如一 qiān yī fā / fà ér dòng quán shēn 750 Rút dây động rừng 牵一发而动全身 fǎ chū duō mén 751 Rừng nào cọp ấy 法出多门 jìng jiǔ bú / bù chī chī fá jiǔ 752 Rượu mời (mừng) không uống uống rượu phạt 敬酒不吃吃罚酒 jiǔ rù yán chū jiǔ hòu tù / tǔ zhēn yán 753 Rượu vào lời ra 酒入言出;酒后吐真言 wàngchénmòjí 754 Sách dép theo không kịp 望尘莫及 yīniànzhīchā 755 Sai con toán , bán con trâu 一念之差 yī bù cuò bù bù cuò chā / chāi / chà zhī háolí miù yǐ qiānlǐ 756 Sai một ly, đi một dặm 一步错,步步错 ; 差之毫厘谬已千里 xīn míng yǎn liàng 757 Sáng mắt sáng lòng 心明眼亮 zhāolìngxīgài 758 Sáng nắng chiều mưa 朝令夕改 bǐ shàng bùzú bǐ xià yǒuyú 759 So lên thì chẳng bằng ai, so xuống không ai bằng mình 比上不足,比下有余 yī bǐ gòuxiāo 760 Sổ toẹt hết cả 一笔购销 (Học tiếng trung giao tiếp tại trung tâm tiếng trung Hoàng Liên) tiān yǒu búcè fēng yún rén yǒu dànxī huò fú 761 Sông có lúc trong lúc đục, người có lúc nhục lúc vinh 天有不测风云,人有旦夕祸福 bùliǎoliǎozhī 762 Sống chết mặc bây, tiền thầy bỏ túi 不了了之 mò / méi shì bú / bù wàng mò / méi chǐ bú / bù wàng 763 Sống để dạ, chết mang theo 没世不忘 ; 没齿不忘 shēng jì sǐ guī 764 Sống gửi thác về 生寄死归 shēng zhī yīng sǐ zhī líng 765 Sống khôn chết thiêng 生之英、死之灵 yǐ lǎo mài lǎo 766 Sống lâu lên lão làng 以老卖老 zuò yītiān héshang zhuàng yītiān zhōng 767 Sống ngày nào hay ngày ấy 做一天和尚撞一天钟 bó / báo yǎng hòu zàng 768 Sống thì con chẳng cho ăn, chết làm xôi thịt làm văn tế ruồi 薄养厚葬 tuī jǐ jí rén jiāng / jiàng xīn bǐ xīn 769 Suy bụng ta ra bụng người 推己及人 ( 将心比心 ) gè zhí yī cí gōng shuō gōngyǒu lǐ pó shuō pó yǒulǐ 770 Sư nói sư phải, vãi nói vãi hay 各执一词 ; 公说公有理,婆说婆有理 bì zhǒu zì zhēn 771 Ta về ta tắm ao ta, dù trong dù đục ao nhà vẫn hơn 弊帚自珍 fēi lái hènghuò 772 Tai bay vạ gió 飞来横祸 ěrwén bùrú mù jiàn 773 Tai nghe không bằng mắt thấy 耳闻不如目见 ěrwén mùdǔ 774 Tai nghe mắt thấy 耳闻目睹 shí zhǐ lián xīn 775 Tay đứt ruột xót 十指连心 zìshíqílì 776 Tay làm hàm nhai 自食其力 cùn tǔ chǐ jīn 777 Tấc đất tấc vàng 寸土尺金 bú / bù fēi zé yǐ yǐ fēi chōngtiān 778 Tẩm ngầm tầm ngầm mà đấm chết voi 不飞则已、已飞冲天 xīn fú / fù kǒufú 779 Tâm phục khẩu phục, phục sát đất 心服口服 jī tǔ wèi / wéi shān jī shuǐ wèi / wéi hǎi jī shǎo / shào chéng duō 780 Tích tiểu thành đại 积土为山,积水为海 ; 积少成多 bù bù wèi / wéi yíng 781 Tiến bước nào, rào bước đấy 步步为营 jī cái qiānwàn bùrú bó / báo jì zài shēn 782 Tiền của bề bề không bằng một nghề trong tay 积财千万,不如薄技在身 xiān xué lǐ hòu xué wén 783 Tiên học lễ, hậu học văn 先学礼、后学文 qián hū hòu yōng 784 Tiền hô hậu ủng 前呼后拥 xiān lǐ hòu bīng 785 Tiên lễ hậu binh 先礼后兵 xīn láo rì zhuō péi liǎo / le fūrén / fùrén yòu shé / zhé bīng 786 Tiền mất tật mang; xôi hỏng bỏng không 心劳日拙、陪了夫人又折兵 zhuān kuǎn zhuānyòng 787 Tiền nào việc ấy 专款专用 qiányīnhòuguǒ 788 Tiền nhân hậu quả 前因后果 zhēn qián mǎi jià / jiǎ huò 789 Tiền thật mà phết (x) mo 真钱买假货 xiān zé jǐ hòu zé rén 790 Tiên trách kỷ, hậu trách nhân 先责己、后责人 xiānzhǎnhòuzhòu ̗791Tiền trảm hậu tấu; chém trước tâu sau 先斩后奏 jiāo qián jiāohuò yīshǒu jiāo qián yīshǒu jiāohuò 792 Tiền trao cháo múc 交钱交货、一手交钱、一手交货 cái yuán gǔn gǔn liǎo / le cái yuán guǎng jìn 793 Tiền vào như nước 财源滚滚了财源广进 ě / è / wù shì xíng / háng qiānlǐ 794 Tiếng dữ đồn xa 恶事行千里 bá shù xún gēn ̛795Tìm đến tận tổ chấy; truy tìm tận gốc 拔树寻根 mǎn dǎ / dá mǎn suàn 796 Tính đâu ra đây 满打满算 guā tián lǐ xià 797 Tình ngay, lý gian 瓜田李下 sānchángliángduǎn 798 Tối lửa tắt đèn 三长两短 zūn shī chóng / zhòng dào 799 Tôn sư trọng đạo 尊师重道 Vậy là trung tâm tiếng trung Hoàng Liên đã tiếp tục giới thiệu với bạn về những câu thành ngữ thường gặp trong tiếng Trung và ý nghĩa dịch sang tiếng Việt của những câu này. Các bạn có thể tự thành ngữ và vận dụng trong văn nói, văn viết hàng ngày nhé. Mời các bạn quan tâm theo dõi các bài học tiếp theo nhé. Chúc các bạn học tiếng trung thật tốt! |