Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 1

Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 4, 5 Bài 1: Tôi là học sinh lớp 1 được biên soạn để giúp các em HS học tập tốt môn Tiếng Việt lớp 1, đồng thời trở thành tài liệu tham khảo cho quý thầy cô và phụ huynh.

Bài 1: Tôi là học sinh lớp 1

  • A. Bài tập bắt buộc
    • 1. (trang 4 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)
    • 2. (trang 4 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)
  • B. Bài tập tự chọn
    • 1. (trang 5 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)
    • 2. (trang 5 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)
    • 3. (trang 5 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 4, 5 Bài 1: Tôi là học sinh lớp 1 gồm có phần phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn Vở bài tập Tiếng Việt 1 (Tập 2) sách Kết nối tri thức.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

  • Tập đọc lớp 1 sách Kết nối tri thức - Tuần 19
  • Phiếu luyện viết chữ đẹp Tuần 19 sách Kết nối tri thức
  • Phiếu bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 nâng cao Tuần 19 sách Kết nối

A. Bài tập bắt buộc

1. (trang 4 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Nối A với B

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 1

Hướng dẫn trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 1

2. (trang 4 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Sắp xếp các từ ngữ sau thành câu và viết lại câu:

a. thích, em, nhảy dây, chơi

….…………………………………………………………………………………………………

b. em, đuổi bắt, thích, chơi, cũng

….…………………………………………………………………………………………………

c. vui, thật là, đi học

….…………………………………………………………………………………………………

Hướng dẫn trả lời:

a. thích, em, nhảy dây, chơi

→ Em thích chơi nhảy dây.

b. em, đuổi bắt, thích, chơi, cũng

→ Em cũng thích chơi đuổi bắt.

c. vui, thật là, đi học

→ Đi học thật là vui.

B. Bài tập tự chọn

1. (trang 5 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Chọn từ ngữ đúng và viết lại

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 1

Hướng dẫn trả lời:

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 1

2. (trang 5 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Chọn từ ngữ đúng điền vào chỗ trống

Dưới mái (chường/trường) ……………………… mới, sao tiếng (trống/chống) ……………………… rung động kéo dài. Tiếng cô giáo (chang/trang) ………………………… nghiêm mà ấm áp. (tiếng/Tiếng) ……………………… đọc bài của em cũng vang đến lạ.

(Theo Ngô Quân Miện)

Hướng dẫn trả lời:

Dưới mái (chường/trường) trường mới, sao tiếng (trống/chống) trống rung động kéo dài. Tiếng cô giáo (chang/trang) trang nghiêm mà ấm áp. (tiếng/Tiếng) Tiếng đọc bài của em cũng vang đến lạ.

(Theo Ngô Quân Miện)

3. (trang 5 VBT Tiếng Việt 1, tập 2)

Viết một câu về điều em thích nhất khi đi học

Hướng dẫn trả lời:

  • HS chọn bất kì điều gì em thích khi đi học để viết vào vở. Gợi ý:
  • Khi đi học, em thích nhất là được nghe cô kể chuyện.
  • Khi đi học, em thích nhất giờ ra chơi được cùng các bạn chơi nhiều trò chơi.
  • Khi đi học, em thích nhất là phòng tin học với nhiều máy móc hiện đại.
  • Khi đi học, em thích nhất là được cô giáo dạy cho tập viết, tập đọc.

-------------------------------------------------

Tiếp theo: Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 5, 6, 7 Bài 2: Đôi tai xấu xí

Ngoài bài Giải vở bài tập Tiếng Việt 1 trang 4, 5 Bài 1: Tôi là học sinh lớp 1trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm thêm nhiều Bài tập cuối tuần Tiếng Việt 1 sách Kết nối, đề thi giữa kì 1 lớp 1, đề thi học kì 1 lớp 1 và đề thi học kì 2 lớp 1 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Để tiện trao đổi, chia sẻ kinh nghiệm về giảng dạy và học tập các môn học lớp 1, cùng các tài liệu học tập hay lớp 1, VnDoc mời các thầy cô giáo, các bậc phụ huynh và các bạn học sinh truy cập nhóm dành riêng cho lớp 1:

  • Nhóm Tài liệu học tập lớp 1
  • Nhóm Tài liệu sách Kết nối tri thức và cuộc sống Miễn Phí

Rất mong nhận được sự ủng hộ, đóng góp tài liệu của các thầy cô và các bạn.

Với bài giải Chính tả Tuần 19 trang 1 Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 Tập 2 hay nhất, chi tiết sẽ giúp Giáo viên, phụ huynh có thêm tài liệu để giúp các em học sinh làm bài tập về nhà trong vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 từ đó học tốt môn Tiếng Việt 4.

Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tập 2 trang 1

1, Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống sau.

   Con người là .... vật kì diệu nhất trên trái đất. Họ .... trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà cửa, khám phá những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chinh phục đại dương, chinh phục khoảng không gian vũ trụ bao la. Họ còn .... làm thơ, vẽ tranh, .... tác âm nhạc, tạo ra những công trình kiến trúc .... mĩ,... Họ đã làm cho trái đất trở nên tươi đẹp và tràn đầy sức sống. Con người .... đáng được gọi là "hoa của đất".

(sinh / xinh, biếc / biết, sáng / xáng, tuyệc / tuyệt, sứng / xứng)

Trả lời:

   Con người là sinh vật kì diệu nhất trên trái đất. Họ biết trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà cửa, khám phá những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chinh phục đại dương, chinh phục khoảng không gian vũ trụ bao la. Họ còn biết làm thơ, vẽ tranh, sáng tác âm nhạc, tạo ra những công trình kiến trúc tuyệt mĩ,... Họ đã làm cho trái đất trở nên tươi đẹp và tràn đầy sức sống. Con người xứng. đáng được gọi là "hoa của đất".

(sinh / xinh, biếc / biết, sáng / xáng, tuyệc / tuyệt, sứng / xứng)

2, Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống :

a) sắp sếp, sáng sủa, sản sinh, tinh sảo, bổ xung, sinh động

- Từ viết đúng chính tả: sáng sủa,....................

- Từ viết sai chính tả: sắp sếp,.......................

b) thân thiếc, thời tiết, công việc, nhiệc tình, chiết cành, mải miếc

- Từ viết đúng chính tả: thời tiết,........................

- Từ viết sai chính tả: thân thiếc,......................

Trả lời:

a) sắp sếp, sáng sủa, sản sinh, tinh sảo, bổ xung, sinh động

- Từ viết đúng chính tả: sáng sủa, sản sinh, sinh động

- Từ viết sai chính tả: sắp sếp, tinh sảo, bổ xung

b) thân thiếc, thời tiết, công việc, nhiệc tình, chiết cành, mải miếc

- Từ viết đúng chính tả: thời tiết, công việc, chiết cành

- Từ viết sai chính tả: thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc.

Mời các em học sinh và quý thầy cô tham khảo hướng dẫn giải VBT Tiếng Việt lớp 4: Chính tả - Tuần 19 trang 1 Tập 2 được đội ngũ chuyên gia biên soạn đầy đủ và ngắn gọn dưới đây.

Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 trang 1: Chính tả

Câu 1: Chọn chữ viết đúng chính tả trong ngoặc đơn, điền vào chỗ trống sau.

   Con người là .... vật kì diệu nhất trên trái đất. Họ .... trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà cửa, khám phá những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chinh phục đại dương, chinh phục khoảng không gian vũ trụ bao la. Họ còn .... làm thơ, vẽ tranh, .... tác âm nhạc, tạo ra những công trình kiến trúc .... mĩ,... Họ đã làm cho trái đất trở nên tươi đẹp và tràn đầy sức sống. Con người .... đáng được gọi là "hoa của đất".

(sinh / xinh, biếc / biết, sáng / xáng, tuyệc / tuyệt, sứng / xứng)

Trả lời:

   Con người là sinh vật kì diệu nhất trên trái đất. Họ biết trồng trọt, chăn nuôi, xây dựng nhà cửa, khám phá những bí mật nằm sâu trong lòng đất, chinh phục đại dương, chinh phục khoảng không gian vũ trụ bao la. Họ còn biết làm thơ, vẽ tranh, sáng tác âm nhạc, tạo ra những công trình kiến trúc tuyệt mĩ,... Họ đã làm cho trái đất trở nên tươi đẹp và tràn đầy sức sống. Con người xứng. đáng được gọi là "hoa của đất".

(sinh / xinh, biếc / biết, sáng / xáng, tuyệc / tuyệt, sứng / xứng)

Câu 2: Điền các từ ngữ thích hợp vào chỗ trống :

a) sắp sếp, sáng sủa, sản sinh, tinh sảo, bổ xung, sinh động

- Từ viết đúng chính tả: sáng sủa,....................

- Từ viết sai chính tả: sắp sếp,.......................

b) thân thiếc, thời tiết, công việc, nhiệc tình, chiết cành, mải miếc

- Từ viết đúng chính tả: thời tiết,........................

- Từ viết sai chính tả: thân thiếc,......................

Trả lời:

a) sắp sếp, sáng sủa, sản sinh, tinh sảo, bổ xung, sinh động

- Từ viết đúng chính tả: sáng sủa, sản sinh, sinh động

- Từ viết sai chính tả: sắp sếp, tinh sảo, bổ xung

b) thân thiếc, thời tiết, công việc, nhiệc tình, chiết cành, mải miếc

- Từ viết đúng chính tả: thời tiết, công việc, chiết cành

- Từ viết sai chính tả: thân thiếc, nhiệc tình, mải miếc.

►►CLICK NGAY vào nút TẢI VỀ dưới đây để tải về Giải VBT Tiếng Việt 4: Chính tả - Tuần 19 trang 1 Tập 2 file PDF hoàn toàn miễn phí.

Đánh giá bài viết