Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 116

Đề bài

Từ một điểm \(M\) trên tia phân giác của góc nhọn \(xOy\), kẻ đường vuông góc với cạnh \(Ox\) (tại \(A\)), đường thẳng này cắt cạnh \(Oy\) tại \(B.\)

a) Hãy so sánh hai đoạn thẳng \(OA\) và \(MA.\)

b) Hãy so sánh hai đoạn thẳng \(OB\) và \(OM.\)

Phương pháp giải - Xem chi tiết

Áp dụng mối liên hệ giữa góc và cạnh đối diện trong tam giác.

Lời giải chi tiết

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 116

Vở bài tập Toán lớp 4 tập 2 trang 116

a) Tam giác vuông \(OAM\) có \(\widehat {{O_1}} =\dfrac{\widehat {xOy}}{2}\) mà \(\widehat {xOy}<{90^o}\) nên \(\widehat {{O_1}}<{45^o}\), do đó \(\widehat {OMA} > {45^o}\). Xét \(∆OAM\) có \(\widehat {OMA} > \widehat {AOM}\) nên \(OA > MA\) (quan hệ giữa góc và cạnh đối diện của một tam giác).

b) \(\widehat {{OMB}}\) là góc ngoài tại đỉnh \(M\) của \(∆OMA\) nên \(\widehat {OMB} =  \widehat {A} + \widehat {O_1}\)\( = {90^o}+\widehat {{O_1}}\)\(>{90^o}\). Vậy cạnh \(OB\) đối diện với góc tù, là cạnh lớn nhất của \(\Delta OMB\). Suy ra \(OB > OM.\)

Loigiaihay.com

Với giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 115, 116, 117 Bài 174: Luyện tập chung chi tiết được Giáo viên nhiều năm kinh nghiệm biên soạn bám sát nội dung vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 giúp học sinh dễ dàng xem và so sánh lời giải từ đó biết cách làm bài tập môn Toán lớp 4.

Giải Vở bài tập Toán lớp 4 Bài 174: Luyện tập chung

Video giải Vở bài tập Toán lớp 4 trang 115, 116, 117 Bài 174: Luyện tập chung

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 115 Bài 1: Viết vào ô trống theo mẫu:

Đọc số

Viết số

Số gồm có

Bốn trăm sáu mươi tám nghìn một trăm ba mươi lăm

468 135

4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 5 đơn vị

Năm triệu hai trăm năm mươi tư nghìn bảy trăm linh bốn

   

Mười hai triệu không trăm chín mươi nghìn không trăm linh hai

   

Lời giải:

Đọc số

Viết số

Số gồm có

Bốn trăm sáu mươi tám nghìn một trăm ba mươi lăm

468 135

4 trăm nghìn, 6 chục nghìn, 8 nghìn, 1 trăm, 3 chục, 5 đơn vị

Năm triệu hai trăm năm mươi tư nghìn bảy trăm linh bốn

5 254 704

5 triệu, 2 trăm nghìn, 5 chục nghìn, 4 nghìn, 7 trăm, 4 đơn vị

Mười hai triệu không trăm chín mươi nghìn không trăm linh hai

12 090 002

1 chục triệu, 2 triệu, 9 chục nghìn, 2 đơn vị

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 115 Bài 2: Viết số thích hợp vào chỗ chấm:

a) 3 yến = ….kg;                          

1 yến 5kg = …. kg;                 

50kg = …. yến

b)     6 tạ = …. kg;                            

2 tạ 25 kg = ….kg;                  

500kg = …. tạ

9 tạ = …. yến;                           

3 tạ 5 kg = ….kg;                    

1000kg = …. tạ = …. tấn

c) 1 tấn = ….kg;                           

2 tấn = ….kg;                        

5000kg = …. tấn

1 tấn = …. tạ;                           

12 tấn = ….kg;                      

4 tấn 70 kg = ….kg

Lời giải:

a) 3 yến = 30kg                            

1 yến 5kg = 15 kg;                  

50kg = 5 yến

b) 6 tạ = 600 kg;                           

2 tạ 25 kg = 225kg;                 

500kg = 5 tạ

9 tạ = 90 yến;                           

3 tạ 5 kg = 305kg;                  

1000kg = 10 tạ = 1 tấn

c) 1 tấn = 1000kg;                        

2 tấn = 2000kg;                     

5000kg = 5 tấn

1 tấn = 10 tạ;                            

12 tấn = 12000kg;                  

4 tấn 70 kg = 4070kg

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 116 Bài 3: Tính:

a) 34+52+58=...................                       

b) 57+98−1528=....................... 

c) 1130−925×1527=...................                  

d) 34:58:310=................... 

Lời giải:

a) 34+52+58=68+208+58=268+58=318

b) 57+98−1528=4056+6356−3056=10356−3056=7356

c)  

1130−925×1527=1130−9×1525×27=1130−15=1130−630=530=16

d)  

34:58:310=34×85×103=3×8×104×5×3=3×2×4×2×54×5×3=4

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 116 Bài 4: Có 40 học sinh đang tập hát, trong đó số học sinh trai bằng 35 số học sinh gái. Hỏi có bao nhiêu học sinh trai đang tập hát ?

Lời giải:

Tổng số phần bằng nhau là:

3 + 5 = 8 (phần)

Số học sinh trai đang tập hát là:

40 : 8 × 3 = 15 (học sinh)

Đáp số: 15 học sinh

Vở bài tập Toán lớp 4 trang 117 Bài 5: Hình nào có đặc điểm thích hợp thì viết dấu (x) vào ô trống tướng ứng:

Đặc điểm

Hình vuông

Hình chữ nhật

Hình bình hành

Hình thoi

Có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau

       

Có 4 góc vuông

       

Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

       

Có hai đường chéo vuông góc với nhau

       

Có 4 cạnh bằng nhau

       

Lời giải:

Đặc điểm

Hình vuông

Hình chữ nhật

Hình bình hành

Hình thoi

Có hai cạnh đối diện song song và bằng nhau

×

×

×

×

Có 4 góc vuông

×

×

   

Có hai đường chéo cắt nhau tại trung điểm của mỗi đường

×

×

×

×

Có hai đường chéo vuông góc với nhau

×

   

×

Có 4 cạnh bằng nhau

×

   

×

Xem thêm lời giải Vở bài tập Toán lớp 4 hay, chi tiết khác:

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 2 trang 117, 118 Bài 175: Tự kiểm tra

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 3 Bài 1: Ôn tập các số đến 100 000

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 4 Bài 2: Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 5 Bài 3: Ôn tập các số đến 100 000 (Tiếp theo)

Vở bài tập Toán lớp 4 Tập 1 trang 6 Bài 4: Biểu thức có chứa một chữ