Was + v2 là thì gì
PAST SIMPLE TENSE
II - Dạng thức của thì quá khứ đơn Ví dụ: at school. (Hôm qua bọn họ ở trường.) 14 years old last year. (Năm ngoái cô ấy 14 tuổi.) Dạng phủ định Ví dụ: at school. (Hôm qua bọn họ đã không ở trường.) 14 years old last year. (Năm ngoái cô ấy không phải 14 tuổi.) Dạng nghi vấn Ví dụ: Werethey at school yesterday? (Hôm qua bọn họ có ở trường không?) Wasshe 14 years old last year? (Năm ngoái cô ấy có phải 14 tuổi không?) 2. Với động từ thường Ví dụ: to the cinema last week. (Tuần trước gia đình tôi đã đi xem phim.) Dạng
phủ định Ví dụ: to the cinema last week. (Tuần trước gia đình tôi đã không đi xem phim.) Dạng nghi vấn your family to the cinema last
week? (Tuần trước gia đình bạn có đi xem phim không?) . / No, we didn’t. (Có, chúng tôi có đi./ Không, chúng tôi đã không đi.) your family golast week? (Gia đình bạn đã đi đâu vào tuần trước?) to the cinema last week. (Tuần trước gia đình tôi đã đi xem phim.) III - Dạng quá khứ của động từ thường for a big company. (Năm ngoái, cô ấy đã làm việc cho một công ty lớn.) a football match. (Đêm qua anh ấy đã xem bóng đá.) 1.2. Quy tắc thêm -ed - Động từ có một âm tiết hoặc có hai âm tiết nhưng trọng âm rơi vào âm tiết thứ 2 và động từ đó kết thúc bằng một nguyên âm + một phụ
âm: Gấp đôi phụ âm cuối và thêm -ed - Động từ kết thúc bằng một phụ âm và -y: Bỏ -y và thêm -ied 1.3.
Cách phát âm đuôi -ed - Phát âm là /t/ khi âm tận cùng của động từ nguyên thể là /k/, /s/, /ʃ/, /f/, /p/, /tʃ/ - Phát âm là /d/ khi âm tận
cùng của động từ nguyên thể là các âm còn lại 2. Dạng quá khứ của động từ bất quy tắc - Không thêm -ed vào phía sau những động từ bất quy tắc. to see the doctor this morning. (Tôi đã đi gặp bác sĩ sáng nay.) on the way home yesterday, I sawmy friend. (Trên đường về nhà ngày hôm qua, tôi đã gặp một người bạn.) 1.2. Cách chia động từ bất quy tắc |