Xuong dòng trong linux
1. Câu lệnh sử dụng echo để hiển thị dòng thông báo ra màn hình$echo “LANIT – CÔNG TY CÔNG NGHỆ HÀNG ĐẦU” Show
hoặc bạn có thể bỏ dấu ngoặc kép khi sử dụng lệnh echo $echo LANIT-CÔNG TY CÔNG NGHỆ HÀNG ĐẦU Màn hình sẽ hiện ra dòng văn bản: LANIT-CÔNG TY CÔNG NGHỆ HÀNG ĐẦU 2. Khai báo một biến và lặp lại giá trị của nó.Ví dụ: Khai báo một biến của x và gán giá trị của nó = 100 $ x = 100 lặp lại giá trị của nó: $ echo Giá trị của biến x = $ x Kết quả: Giá trị của biến x = 100 3. Sử dụng tùy chọn ‘ \ b ‘ – backspace kết hợp ‘–e’ sẽ xóa khoảng trắng ở giữa các ký tựVí dụ: $ echo -e “LANIT \ bCUNG \ bCAP \ bMAY \ bCHU \ bHANG \ bDAU” Kết quả: LANITCUNGCAPMAYCHUHANGDAU 4. Sử dụng tùy chọn ‘ \ n ‘ – Xuống Dòng mới kết hợp ‘–e’ xuống dòng mớiVí dụ: $ Echo -e “Lanit \ nĐơn \ nVị \ ncung \ ncấp \ nmáy \ nchủ” Kết quả: Lanit Đơn vị cung cấp máy chủ 5. Sử dụng tùy chọn ‘ \ t ‘ kết hợp ‘ -e ‘ để có khoảng trắng tab ngang.Ví dụ: $ echo -e “LANIT \ tCông \ tTy \ tCho \ tThuê \ tMáy \ tChủ \ tHàng \ tĐầu” Kết quả: LANIT Công Ty Cho Thuê Máy Chủ Hàng Đầu 6. Sử dụng tùy chọn ‘ \ v ‘ kết hợp ‘ -e ‘ để có khoảng trắng tab dọcVí dụ: $ echo -e “LANIT \ vCông \ vTy \ vCông \ vNghệ \ vHàng \ vĐầu” Kết quả: LANIT Công Ty Công Nghệ Hàng Đầu 7. Sử dụng đồng thời tùy chọn Dòng ‘ \ n ‘ và tab dọc ‘ \ v ‘Ví dụ: $ echo -e “\ n \ vLANIT \ n \ vCông \ n \ vTy \ n \ vCông \ n \ vNghệ \ n \ vHàng \ n \ vĐầu” LANIT Công Ty Công Nghệ Hàng Đầu 8. Sử dụng tùy chọn ‘ \ r ‘ kết hợp ‘ -e ‘Ví dụ: $ echo -e “Lanit \ rCông Ty Công Nghệ Hàng Đầu” Công Ty Công Nghệ Hàng Đầu 9. In các tập tin của một loại cụ thể. Ví dụ: Bạn muốn in tất cả các tệp ‘ .jpeg ‘, hãy sử dụng lệnh: $ echo * .jpeg Kết quả: network.jpeg Trên đây là 9 ví dụ về câu lệnh Echo đơn giản hy vọng giúp ích anh chị trong quá trình tìm hiểu câu lệnh trong Linux CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ VÀ TRUYỀN THÔNG LANIT LANIT – Hoạt động trong lĩnh vực cung cấp dịch vụ Lưu trữ dữ liệu tại Việt Nam, chúng tôi đã và đang khẳng định vị thế là công ty cung cấp dịch vụ trung lập hàng đầu với chất lượng tốt nhất, chi phí hợp lý nhất. Lĩnh vực Kinh doanh
Variables – Biến trong Shell Biến trong shell Cú pháp : tên biến=giá trị Một số quy định về biến trong shell : (1)Tên bắt đầu bằng ký tự hoặc dấu gạch chân (_). Sử dụng biến Để truy xuất giá trị biến, dùng cú pháp sau :
ví dụ :
$n -> là biến. ————————————————————————- Echo – Lệnh echo trong shell Lệnh echo Dùng để hiển thị dòng văn bản, giá trị biến … 5.Tính toán trong Shell Sử dụng expr Ví dụ : CODE
Sử dụng let Ví dụ : CODE
Sử dụng $((…)) ví dụ : CODE
chú ý :
: phép toán nhân , sử dụng * chứ không phải * để phân biệt với ký tự thay thế. Dòng cuối trong ví dụ trên được sử dụng rất nhiều trong shell, khi một lệnh được đặt giữa 2 dấu “ (không phải dấu nháy đơn ‘ ) thì shell sẽ thực thi lệnh đó.
a sẽ có giá trị là 10 x 3 = 30 Một vài thông tin về dấu ngoặc kép Có 3 loại dấu sau : ” : Nháy kép :bất cứ gì nằm trong dấy nháy kép được xem là những ký tự riêng biệt CODE Trạng thái Exit Mặc định trong Linux, khi một lệnh hoặc script thực thi , nó trả về 2 loạI giá trị để xác định xem lệnh hoặc script đó có thực thi thành công không. Giá trị đó gọI là Exit status
sẽ in ra màn hình một giá trị khác 0# echo $? (còn tiếp) |