Ý nghĩa của nhãn quần áo ghi trong hình là gì a làm hoàn toàn từ vải sợi tổng hợp
Câu hỏi trang 40 Công nghệ lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Trang phục có ý nghĩa như thế nào đối với đời sống con người? Trang phục nào thường được may bằng vải? Vải sợ thiên nhiên và vải sợi hoá học khác nhau như thế nào? Show
Lời giải: – Ý nghĩa của trang phục đối với con người: + Trang phục có vai trò che chở, bảo vệ cơ thể con người khỏi một số tác động có hại cho thời tiết và môi trường. + Trang phục góp phần tôn vinh nét đẹp của người mặc. + Trang phuc thể hiện một số thông tin về người mặc như sở thích, cá tính, nghề nghiệp. – Trang phục được may bằng vải gồm có quần, áo, giầy, mũ, khăn quàng. – So sánh vải sợi thiên nhiên với vải sợ hóa học: + Vải sợi thiên nhiên được dệt bằng các sợi có nguồn gốc từ thiên nhiên sợi bông, sợi tơ tằm, sợi len… + Vải sợi hoá học gồm: Vải sợi nhân tạo được dệt bằng các loại sợi có nguồn gốc từ gỗ, tre, nứa Vải sợi tổng hợp được dệt bằng các loại sợi có nguồn gốc từ than đá, dầu mỏ Khám phá trang 40 Công nghệ lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Vai trò của trang phục 1. Quan sát Hình 7.2 và cho biết các nhân vật trong hình sử dụng trang phục gì. Nêu vai trò của các bộ trang phục đó. 2. Liên hệ thực tiễn và kể tên một số nghề cần trang phục đặc biệt. Những bộ trang phục đó được sử dụng với vai trò gì? Lời giải: 1. – Trong hình, các nhân vật mặc đồng phục:
– Vai trò của các trang phục trên là: Các trang phục trên được sử dụng thể hiện được nghề nghiệp của họ. 2. – Một số nghề cần trang phục đặc biệt như công nhân, bác sĩ, y tá, bộ đội, công an. – Những bộ trang phục đó được sử dụng để phân biệt được các ngành nghề, tiện lợi cho quá trình sử dụng và phù hợp với đặc điểm công việc của họ. Luyện tập trang 42 Công nghệ lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Quan sát hình 7.4, phân nhóm các trang phục theo các tiêu chí phân loại trang phục ở Hình 7.3 Lời giải: Phân loại trang phục Hình 7.4 theo tiêu chí Hình 7.3:
Khám phá trang 42 Công nghệ lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Quan sát hai bộ trang phục trong Hình 7.5 và chỉ ra sự khác nhau về kiểu dáng, màu sắc, đường nét và họa tiết.
Lời giải: Sự khác nhau về kiểu dáng, màu sắc, họa tiết và đường cong giữa hai bộ trang phục trong Hình 7.5 được thể hiện ở bảng sau:
Kết nối năng lực trang 43 Công nghệ lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Đọc những nhãn quần áo trong Hình 7.6, cho biết trang phục đó được làm từ loại vải nào. Trong ba loại vải này, em thích chọn áo được làm từ loại vải nào hơn? Tại sao? Lời giải: – Các trang phục ở Hình 7.6 được làm từ các loại vải trong bảng sau:
– Trong ba loại này, em thích chọn áo được làm từ loại vải sợi thiên nhiên. – Lí do: vải sợi thiên nhiên có độ hút ẩm cao, mặc thoáng mát và ít nhàu. Vận dụng 1 trang 43 Công nghệ lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Kể tên một số loại trang phục thường mặc của em và tìm hiểu loại vải để may các trang phục đó. Với thời tiết mùa hè, em sẽ chọn quần áo làm từ loại vải nào? Lời giải: Một số loại trang phục thường mặc của em: đồng phục đi học, đồng phục thể thao, áo rét mùa đông, trang phục thường ngày như áo phông, quần soóc, quần áo ngủ. Với thời tiết mùa hè, em sẽ chọn quần áo làm từ loại vải sợi thiên nhiên có chất liệu thoáng mát, thấm mồ hôi tốt. Vận dụng 2 trang 43 Công nghệ lớp 6 – Kết nối tri thức với cuộc sống: Tìm hiểu lại vải thường dùng để may trang phục truyền thống đặc trưng cho dân tộc của em hoặc nơi em đang sinh sống. Lời giải: Tìm hiểu về trang phục dân tộc Nùng là những bộ quần áo mang mầu chàm. Màu áo chàm được nhuộm bằng nguyên liệu lấy từ thiên nhiên là cây chàm, một loại cây trồng khá phổ biến đối với đồng bào các dân tộc thiểu số và đây cũng chính là loại nguyên liệu quan trọng nhất để tạo nên những bộ quần áo theo truyền thống của người Nùng. Cây chàm sau khi lấy về sẽ được bà con ngâm nát nhừ với nước và tinh lọc giữ lại phần bột chàm. Phần bột chàm sẽ được hòa với nước theo tỷ lệ riêng của mỗi người nhuộm. Thông thường một mảnh vải tầm 9-10m sẽ được ngâm mỗi lần trong khoảng 1 tiếng sau đó sẽ được mang ra phơi trong khoảng hơn 1 tiếng để tấm vải khô hoàn toàn. Công đoạn nhuộm vải này sẽ được làm đi làm lại trong khoảng 1 tháng để tấm vải chàm đến đến mầu đen hoặc mầu xanh đúng theo yêu cầu.
Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021 – 2022 gồm 3 đề thi sách Chân trời sáng tạo, Kết nối tri thức với cuộc sống, còn sách Cánh diều chúng tôi sẽ tiếp tục cập nhật. Đề thi có đáp án, hướng dẫn chấm và bảng ma trận kèm theo, giúp thầy cô ra đề thi giữa học kì 2 cho học sinh của mình theo chương trình mới. Đồng thời, còn giúp các em luyện giải đề, rồi so sánh đáp án thuận tiện hơn để ôn thi giữa học kì 2 đạt kết quả cao. Ngoài ra, có thể tham khảo thêm bộ đề thi giữa học kì 2 môn Ngữ văn, Toán 6. Vậy mời thầy cô và các em cùng theo dõi bài viết:
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 sách Chân trời sáng tạoMa trận đề kiểm tra giữa kì 2 môn Công nghệ 6
Bảng đặc tả đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ 6
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 năm 2021 – 2022
I. Trắc nghiệm (3 điểm): Câu 1. Vải sợi hóa học được sản xuất từ: A. Sợi thực vật (sợi lanh, sợi bông..) B. Một số chất hóa học lấy từ tre, gỗ, nứa, than đá, dầu mỏ… C. Sợi động vật( lông cừu, tơ tằm…) D. Sợi tơ sen, lông cừu. Câu 2: Cây bông dùng để dệt ra vải sợi nào? A. Vải sợi len B. Vải sợi bông (cotton) C. Vải sợi tổng hợp D. Vải sợi nhân tạo Câu 3: Cách phân biệt một số loại vải là: A. Vò vải B. Vò vải, đốt sợi vải. C. Đốt sợi vải. D. Vò vải, đốt sợi vải, nhúng nước hoặc đọc thành phần sợi vải. Câu 4. Phân loại trang phục theo công dụng bao gồm A. Trang phục mặc hàng ngày, trang phục lễ hội, trang phục thể thao, đồng phục, trang phục bảo hộ lao động, trang phục biểu diễn. B. Trang phục trẻ em, trang phục thanh niên, trang phục trung niên; trang phục mặc thường ngày. C. Trang phục trẻ em, trang phục thanh niên, trang phục mùa lạnh; trang phục người cao tuổi. D. Trang phục trẻ em, trang phục nam, trang phục trung niên; trang phục người cao tuổi. Câu 5. Một số phong cách thời trang phổ biến là A. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách lãng mạn. B. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn. C. Phong cách cổ điển, phong cách dân gian, phong cách lãng mạn. D. Phong cách cổ điển, phong cách thể thao, phong cách dân gian. Câu 6. Bền, đẹp, giặt mau khô, không bị nhàu, mặc không thoáng mát là tính chất của loại vải nào A. Vải sợi hóa học B. Vải sợi thiên nhiên C. Vải sợi pha D. Vải sợi tổng hợp Câu 7. Hãy cho biết, trang phục nào sau đây thuộc phong cách dân gian? A. Đồng phục thể thao mùa hè. B. Váy dạo phố C. Áo dài tết D. Cả 3 đáp án trên Câu 8. Đối với người có vóc dáng cao, gầy cần lựa chọn trang phục có họa tiết như thế nào? A. Có dạng kẻ sọc ngang hoặc họa tiết lớn. B. Có dạng kẻ sọc dọc nhỏ hoặc họa tiết nhỏ C. Có dạng kẻ sọc dọc hoặc họa tiết vừa D. Cả 3 đáp án trên Câu 9. Hãy cho đặc điểm nào sau đây không phải là đặc điểm của vải sợi tự nhiên? A. Mặc thoáng mát B. Thấm mồ hôi tốt C. Ít bị nhàu D. Thân thiện với môi trường Câu 10. Theo em, trang phục trong cuộc sống được đánh giá như thế nào? A. Đa dạng B. Phong phú C. Phong phú và đa dạng D. Rất ít loại. Câu 11. Trang phục theo phong cách cổ điển có màu sắc như thế nào? A. Đa dạng, mang màu sắc văn hóa truyền thống. B. Thường sử dụng màu trầm, màu trung tính. C. Đa dạng, thường sử dụng màu mạnh, tươi sáng. D. Thường sử dụng các loại màu nhẹ, màu rực rỡ. Câu 12. Trang phục theo phong cách lãng mạn có màu sắc như thế nào? A. Đa dạng, mang màu sắc văn hóa truyền thống. B. Thường sử dụng màu trầm, màu trung tính. C. Đa dạng, thường sử dụng màu mạnh, tươi sáng. D. Thường sử dụng các loại màu nhẹ, màu rực rỡ. II. Tự luận: (7điểm) Câu 1: Em thường bảo quản trang phục của mình như thế nào? Câu 2. Vì sao quần áo mùa hè thường được may bằng vải sợi bông, sợi lanh, sợi tơ tằm? Câu 3. Theo em, phong cách thời trang nào phù hợp với lứa tuổi học sinh? Câu 4. Hãy tự xác định vóc dáng của em và lựa chọn màu vải, họa tiết phù hợp với vóc dáng của mình. Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 năm 2021 – 2022
Đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sốngMa trận đề thi giữa kì 2 môn Công nghệ 6 sách Kết nối tri thức với cuộc sống
Đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 năm 2021 – 2022
I. PHẦN TRẮC NGHIỆM (4,0 điểm) Câu 1: Trong các trang phục sau đây những vật dụng nào là quan trọng nhất? A. Giày B. Thắt lưng C. Tất, khăn quàng, mũ D. Quần áo Câu 2: Trang phục có thể phân loại theo? A. Theo giới tính B. Theo lứa tuổi C. Theo thời tiết D. Tất cả các đáp án A, B, C Câu 3: Vải sợi tổng hợp thuộc loại vải nào? A. Vải sợi thiên nhiên B. Vải sợi hóa học C. Vải sợi pha D. Không thuộc các đáp án trên Câu 4: Vải sợi polyester thuộc loại vải nào? A. Vải sợi thiên nhiên B. Vải sợi hóa học C. Vải sợi pha D. Không thuộc các đáp án trên Câu 5: Ý nghĩa của nhãn quần áo ghi trong hình là gì A. Làm hoàn toàn từ vải sợi tổng hợp B. Làm hoàn toàn từ vải sợi thiên nhiên C. Làm từ vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp D. Tất cả các đáp án trên Câu 6: Ý nghĩa của nhãn quần áo ghi trong hình là gì? Bạn đang xem: Bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 năm 2021 – 2022 (Sách mới) A. Làm hoàn toàn từ vải sợi tổng hợp B. Làm hoàn toàn từ vải sợi thiên nhiên C. 80% làm từ vải sợi thiên nhiên và 20% làm từ vải sợi tổng hợp D. Tất cả các đáp án trên Câu 7: Ý nghĩa của nhãn quần áo ghi trong hình là gì? A. Làm hoàn toàn từ vải sợi tổng hợp B. Làm hoàn toàn từ vải sợi thiên nhiên C. Làm từ vải sợi thiên nhiên và vải sợi tổng hợp D. Tất cả các đáp án trên? Câu 8: Có mấy cách sử dụng trang phục A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 9: Trang phục nào dưới đây có kiểu dáng đơn giản, gọn gàng, dễ mặc, dễ hoạt động có màu sắc hài hòa thường được may từ vải sợi pha? A. Trang phục lao động B. Trang phục dự lễ hội C. Trang phục ở nhà D. Trang phục đi học Câu 10: Trang phục nào dưới đây có kiểu dáng đơn giản, rộng, dễ hoạt động; có màu sẫm, được may từ vải sợi bông? A. Trang phục lao động B. Trang phục dự lễ hội C. Trang phục ở nhà D. Trang phục đi học Câu 11: Trang phục nào dưới đây có kiểu dáng đẹp, trang trọng; có thể là trang phục truyền thống, tùy thuộc vào tính chất lễ hội? A. Trang phục lao động B. Trang phục dự lễ hội C. Trang phục ở nhà D. Trang phục đi học Câu 12: Có mấy cách phối hợp trang phục? A. 1 B. 2 C. 3 D. 4 Câu 13: Phong cách thời trang nào thường được sử dụng để đi học, đi làm, tham gia các sự kiện có tính chất trang trọng? A. Phong cách cổ điển B. Phong cách thể thao C. Phong cách dân gian D. Phong cách lãng mạn Câu 14: Phong cách thời trang nào thể hiện sự nhẹ nhàng, mềm mại thông qua các đường cong, đường uốn lượn; thường sử dụng cho phụ nữ là phong cách thời trang nào dưới đây? A. Phong cách cổ điển B. Phong cách thể thao C. Phong cách dân gian D. Phong cách lãng mạn Câu 15: Phong cách thời trang nào có thiết kế đơn giản, đường nét tạo cảm giác mạnh mẽ và khỏe khoắn; thoải mái khi vận động? A. Phong cách cổ điển B. Phong cách thể thao C. Phong cách dân gian D. Phong cách lãng mạn Câu 16: Phong cách thời trang nào có nét đặc trưng của trang phục dân tộc về hoa văn, chất liệu, kiểu dáng? A. Phong cách cổ điển B. Phong cách thể thao C. Phong cách dân gian D. Phong cách lãng mạn II. PHẦN TỰ LUẬN (6,0 điểm) Câu 17. (2 điểm) a. Nêu vai trò của trang phục? và đặc điểm của trang phục? b. Một số loại vải thông dụng để may mặc là những loại vải nào, em hãy kể tên những loại vải đó? Câu 18. (2 điểm) a. Làm thế nào để có những bộ trang phục đẹp? b. Trang phục đi học có những đặc điểm gì? Câu 19. (2 điểm) a. Thế nào là mặc hợp thời trang? b. Phong cách thời trang là gì và có những phong cách thời trang nào thường thấy trong cuộc sống? Đáp án đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ 6 năm 2021 – 2022I. PHẦN TRẮC NGHIỆM
II. PHẦN TRẮC NGHIỆM
>> Tải file để tham khảo trọn bộ đề thi giữa học kì 2 môn Công nghệ lớp 6 Đăng bởi: THPT Sóc Trăng Chuyên mục: Giáo Dục |