- bài 17.1, 17.2, 17.3 trang 41,42 sbt vật lí 10
Gọi \(\overrightarrow R \)là lực mà mặt đất tác dụng vào đầu dưới A của thanh. Lực \(\overrightarrow R \)có hai thành phần vuông góc là phản lực \(\overrightarrow N \)và lực ma sát nghỉ. Thanh chịu hệ ba lực cân bằng là \(\overrightarrow P \), \(\overrightarrow Q \) và \(\overrightarrow R \). Trượt các vecto lực này trên giá của chúng đến điểm động qui O (hình vẽ).
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
17.1. Một vật khối lượng m kg được giữ yên trên một mặt phẳng nghiêng bằng một sợi dây song song với mặt phẳng nghiêng. Góc nghiêng a = 30° (H.17.1). Bỏ qua ma sát giữa vật và mặt phẳng nghiêng. Lực căng của dây và phản lực của mặt phẳng nghiêng là A. \(\displaystyle mg{{\sqrt 3 } \over 2};{{mg} \over 2}\) B. \(\displaystyle mg\sqrt 3 ;{{mg} \over 2}\) C. \(\displaystyle {{mg} \over 2};mg{{\sqrt 3 } \over 2}\) D. \(\displaystyle 2mg;{{2mg} \over {\sqrt 3 }}\) Phương pháp giải: - Sử dụng lí thuyết về phân tích lực, vẽ các lực tác dụng lên vật - Sử dụng các hệ thức lượng giác sin, cos trong tam giác vuông Lời giải chi tiết: Phân tích các lực tác dụng lên vật như hình vẽ Ta có: \(\sin \alpha = \dfrac{T}{P} \to T = \dfrac{1}{2}P\) \(\cos \alpha = \dfrac{N}{P} \to N = \dfrac{{P\sqrt 3 }}{2}\) Chọn đáp án C 17.2. Một thanh đồng chất, khối lượng m, tựa vào tường không ma sát. Thanh hợp với mặt đất một góc 45° (H.17.2). Lực ma sát nghỉ tác dụng vào đầu dưới của thanh là A. \(\displaystyle{{mg} \over 2}\) B. \(\displaystyle{{mg} \over {\sqrt 2 }}\) C. \(\displaystyle{{mg} \over {2\sqrt 2 }}\) D. \(mg\) Phương pháp giải: - Sử dụng lí thuyết về phân tích lực, vẽ các lực tác dụng lên vật - Sử dụng các hệ thức lượng giác tan trong tam giác vuông Lời giải chi tiết: Phân tích các lực tác dụng lên vật như hình vẽ Gọi \(\overrightarrow R \)là lực mà mặt đất tác dụng vào đầu dưới A của thanh. Lực \(\overrightarrow R \)có hai thành phần vuông góc là phản lực \(\overrightarrow N \)và lực ma sát nghỉ. Thanh chịu hệ ba lực cân bằng là \(\overrightarrow P \), \(\overrightarrow Q \) và \(\overrightarrow R \). Trượt các vecto lực này trên giá của chúng đến điểm động qui O (hình vẽ). Từ hình vẽ ta có: \(N = P\) \(\dfrac{{{F_{msn}}}}{N} = \dfrac{{{F_{msn}}}}{P} = \tan \alpha = \dfrac{1}{2}\) \({F_{msn}} = \dfrac{1}{2}mg\) Chọn đáp án A 17.3. Một sợi dây, một đầu buộc vào bức tường nhám, đầu kia buộc vào đầu A của một thanh đồng chất, khối lượng m. Dây có tác dụng giữ cho thanh tì vuông góc vào tường tại đầu B và hợp với thanh một góc 30° (H.17.3). Lực căng của dây và lực ma sát nghỉ của tường là A. \({1 \over 2}mg;mg\) B. \(mg{{\sqrt 3 } \over 2};mg\) C. \(mg;mg{{\sqrt 3 } \over 2}\) D. \(mg;{1 \over 2}mg\) Phương pháp giải: - Sử dụng lí thuyết về phân tích lực, vẽ các lực tác dụng lên vật - Sử dụng các hệ thức lượng giác sin, cos trong tam giác vuông Lời giải chi tiết: Phân tích các lực tác dụng lên vật như hình vẽ Gọi \(\overrightarrow R \)là hợp lực của lực ma sát nghỉ và phản lực \(\overrightarrow N \)của tường tác dụng vào đầu B của thanh. Ba lực \(\overrightarrow R \), \(\overrightarrow P \)và \(\overrightarrow T \)là ba lực cân bằng. Trượt ba lực đến điểm đồng qui O (hình vẽ) ta có: \(T = R = P\) \({F_{msn}} = R\cos {60^0} = P\cos {60^0} = \dfrac{1}{2}P\) Chọn đáp án D
|