- câu 18.1, 18.2 phần bài tập tham khảo – trang 62 vở bài tập hoá 8

0,15 N phân tử O2: .....................0,05 N nguyên tử C: .....................
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • 18.1
  • 18.2

18.1

Hãy tìm số mol nguyên tử hoặc số mol phân tử của những lượng chất sau:

a) 0,6 N nguyên tử O:.....................0,8 N phân tử N2: .....................

0,9 N nguyên tử H: ..................... 1,5 N phân tử H2: .....................

0,15 N phân tử O2: .....................0,05 N nguyên tử C: .....................

b) 24. 1023 phân tử H2O: .....................

1,44. 1023 phân tử CO2: .....................

0,66. 1023 phân tử C12H22O11 (đường): .....................

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về molTại đây

Lời giải chi tiết:

0,6 N nguyên tử O =0,6. 6.1023= 6.1022nguyên tử O

Tương tự các chất còn lại

0,8 N phân tử N2:8. 1022phân tử N2

0,9 N nguyên tử H: 9.1022nguyên tử H

1,5 N phân tử H2:1,5.1023phân tử H2

0,15 N phân tử H2:1,5.1022phân tử H2

0,05 N nguyên tử C:5.1021nguyên tử C

18.2

Hãy xác định khối lượng và thể tích khí (đktc) của những lượng chất sau:

 - câu 18.1, 18.2   phần bài tập tham khảo – trang 62 vở bài tập hoá 8

Phương pháp giải:

Xem lại lý thuyết về sự chuyển đổi khối lượng, thể tích và chất lượngTại đây

Lời giải chi tiết:

 - câu 18.1, 18.2   phần bài tập tham khảo – trang 62 vở bài tập hoá 8