Cộng trừ số hữu tỉ - lý thuyết cộng, trừ số hữu tỉ
\(\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 1}}{4} = \frac{ - 5}{12} + \frac{ (- 1).3}{4.3} =\frac{(-5)+ (-3)}{12} \)\(= \frac{{ - 8}}{{12}} = \frac{{ - 2}}{3}\) 1. Cộng trừ số hữu tỉ Viết hai số hữu tỉ \(x, y\) dưới dạng: \(x = \dfrac{a}{m} ,\; y = \dfrac{b}{m}\)(\( a, b, m \mathbb Z, m > 0\)) Khi đó: \(x + y = \dfrac{a}{m} + \dfrac{b}{m}= \dfrac{a + b}{m}\) \(x - y = x + (-y) = \dfrac{a}{m} +\left( { - \dfrac{b}{m}} \right)\)\(\,= \dfrac{a - b}{m}\) Ví dụ:Tính \(\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 1}}{4}\) Ta có: \(\frac{{ - 5}}{{12}} + \frac{{ - 1}}{4} = \frac{ - 5}{12} + \frac{ (- 1).3}{4.3} =\frac{(-5)+ (-3)}{12} \)\(= \frac{{ - 8}}{{12}} = \frac{{ - 2}}{3}\) 2. Quy tắc " chuyển vế" Khi chuyển một số hạng từ vế này sang vế kia của một đẳng thức ta phải đổi dấu số hạng đó Tổng quát: Với mọi \(x, y , z \mathbb Q\), ta có: \(x + y = z \Rightarrow x = z-y\). Ví dụ: Tìm \(x\) biết\(x + \frac{1}{2} = \frac{3}{4}\) Ta có: \(x + \frac{1}{2} = \frac{3}{4}\) \(x\,\, = \frac{3}{4} - \frac{1}{2}\) \(x = \frac{3}{4} - \frac{2}{4}\) \(x = \frac{1}{4}\)
|