1 KPA bằng bao nhiêu mH2O?
Mỗi khu vực lại sử dụng một kiểu đơn vị áp suất khác nhau là vì hậu quả của chiến tranh thế giới thứ 2. Các nước cường quốc trên thế giới tự quy định cho riêng mình một tiêu chuẩn riêng. Và họ không chấp nhận bất kỳ tiêu chuẩn về đơn vị áp suất của các nước còn lại. Chính vì lý do đó mà trên thế giới lại tồn tại nhiều cách tính đơn vị đo áp suất khác nhau. Vậy giữa các chuẩn có mối liên hệ như thế nào ? Trong bài viết này tôi sẽ hướng dẫn chuyển đổi đơn vị áp suất để các bạn có thể hiểu hơn về chúng.
Mục Lục Bài Viết Cách đổi đơn vị áp suất giữa các chuẩn trên Thế GiớiTrên thế giới hiện nay tồn tại ba chuẩn về đơn vị áp suất phân chia theo khu vực địa lý là: Bắc Mỹ, Châu Âu, Châu Á.
Lý do đó, các thiết bị đồng hồ áp suất, cảm biến áp suất được sản xuất tại khu vực nào sẽ phải theo chuẩn của khu vực đó. Tuy nhiên, ngày nay với xu hướng Toàn Cầu hóa. Các hãng sản xuất hướng đến đối tượng là khách hàng trên toàn thế giới. Do đó, họ sản xuất thiết bị với đa dạng dãy đo, đơn vị sử dụng để có thể sử dụng trên khắp thế giới. Tuy nhiên, đứng ở vai trò là người sử dụng thì chúng ta cần phải nắm được quy tắc chuyển đổi qua lại giữa các chuẩn này. Dưới đây là bảng hướng dẫn chuyển đổi đơn vị áp suất cơ bản: Bảng chuyển đổi đơn vị áp suất chuẩn nhất:Tính theo ” hệ mét ” đơn qui đổi theo đơn vị đo áp suất 1 bar chuẩn 1 bar = 0.1 Mpa (megapascal) 1 bar = 1.02 kgf/cm2 1 bar = 100 kPa (kilopascal) 1 bar = 1000 hPa (hetopascal) 1 bar = 1000 mbar (milibar) 1 bar = 10197.16 kgf/m2 1 bar = 100000 Pa (pascal) Tính theo ” áp suất ” thì sẽ có hướng dẫn chuyển đổi đơn vị áp suất như sau: 1 bar = 0.99 atm (physical atmosphere) 1 bar = 1.02 technical atmosphere Tính theo ” hệ thống cân lường ” qui đổi theo đơn vị áp suất 1 bar chuẩn 1 bar = 0.0145 Ksi (kilopoud lực trên inch vuông) 1 bar = 14.5 Psi (pound lực trên inch vuông) 1 bar = 2088.5 (pound per square foot) Tính theo ” cột nước ” thì sẽ có hướng dẫn chuyển đổi đơn vị áp suất như sau: 1 bar = 10.19 mét nước (mH2O) 1 bar = 401.5 inc nước (inH2O) 1 bar = 1019.7 cm nước (cmH2O) Tính theo ” thuỷ ngân ” qui đổi theo đơn vị áp suất chuẩn 1 bar 1 bar = 29.5 inHg (inch of mercury) 1 bar = 75 cmHg (centimetres of mercury) 1 bar = 750 mmHg (milimetres of mercury) 1 bar = 750 Torr Ngoài ra, chúng ta còn có có bảng hướng dẫn chuyển đổi đơn vị áp suất theo chuẩn quốc tế được tổng hợp thành từng hàng, cột để dễ quan sát như bên dưới: Cách sử dụng bảng hướng dẫn chuyển đổi đơn vị áp suất như thế nào cho chính xác ?Để trả lời các câu hỏi như : 1 bar bằng bao nhiêu mbar 1 Kpa bằng bao nhiêu mmH20 1 mH2O bằng bao nhiêu bar 1 Mpa bằng bao nhiêu kg/cm2 ….. Chúng ta nhìn vào bảng tính quy đổi đơn vị áp suất trên có hai cột : dọc (From) và Ngang (To). Cột dọc chính là đơn vị chúng ta cần đổi còn cột ngang chính là đơn vị qui đổi . Tôi ví dụ tôi chọn cột dọc là MPa thì tương ứng với 1Mpa = 145.04 psi 1MPa = 10000 mbar 1Mpa = 10 bar 1Mpa = 9.87 atm 1Mpa = 1000000 Pa 1Mpa = 1000Kpa 1Mpa = 101971.6 mmH20 1Mpa = 4014.6 in.H20 1Mpa = 7500.6 mmHg 1Mpa = 295.3 in.Hg 1Mpa = 10.2 kg/cm2 Đổi đơn vị áp suất là một việc chúng ta thường phải dùng hằng ngày vì chúng ta sử dụng các thiết bị đo áp suất của các nước trên thế giới như Mỹ – Đức – Nhật. Việc mỗi nước thường dùng một chuẩn khác nhau làm chúng ta khó khăn trong việc sử dụng hằng ngày. Chính vì thế bảng hướng dẫn chuyển đổi đơn vị áp suất sẽ giúp mọi người tự đổi theo ý muốn. Hy vọng với những huong dan chuyen doi don vi ap suat cơ bản mà mình đã chia sẻ, các bạn có thể áp dụng trên thực tế trong công việc và học tập sau này. Mọi thắc mắc các bạn có thể liên hệ: |