A mũ x có tiệm cận là gì

Bài học giúp học sinh biết được thế nào là tiệm cận ngang, tiệm cận đứng. Qua một số ví dụ, học sinh nắm được phương pháp tìm tiệm của đồ thị hàm số.

NỘI DUNG BÀI HỌC

  1. Lý thuyết 1. Đường tiệm cận ngang
  2. y = b được gọi là tiệm cận ngang của đồ thị hàm số y = f(x) nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau

\(\lim_{x\rightarrow -\infty } f(x) = b\) \(\lim_{x\rightarrow +\infty } f(x) = b\)

A mũ x có tiệm cận là gì

  1. Chú ý

ĐK để đồ thị hàm số \(y = \frac{P(x)}{Q(x)}\) , P(x), Q(x) là các đa thức có tiệm cận ngang là bậc tử ≤ bậc mẫu. \(y = \frac{a_nx^n + ... + a_0}{b_mx^m + ... + b_0} \ \ \ m, n \in N; a_n\neq 0; b_m\neq 0\) ĐK có tiệm cận ngang n ≤ m

Kết quả:

n = m: tiệm cận ngang \(y = \frac{a_n}{b_m}\)

n < m: tiệm cận ngang y = 0

2. Đường tiệm cận đứng

  1. x = a được gọi là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số y = f(x) nếu thỏa mãn một trong các điều kiện sau \(\lim_{x\rightarrow a^+} f(x) = \pm \infty\) \(\lim_{x\rightarrow a^-} f(x) = \pm \infty\)
    A mũ x có tiệm cận là gì
  1. Chú ý

+) x = a là đường tiệm cận đứng của đồ thị y = f(x) thì a ∉ TXĐ f(x). +) Đối với hàm phân thức \(y = \frac{P(x)}{Q(x)}\) thì a là nghiệm Q(x) = 0.

  1. Bài tập VD1: Tìm tiệm cận của đồ thị hàm số \(y=\frac{3x-1}{2x+5}\)

Giải: \(\lim_{x\rightarrow +\infty } y = \lim_{x\rightarrow +\infty } \frac{3x-1}{2x+5} = \lim_{x\rightarrow +\infty }\frac{3-\frac{1}{x}}{2+\frac{5}{x}} = \frac{3}{2}\) Vậy \(y = \frac{3}{2}\) là đường tiệm cận ngang. \(\lim_{x\rightarrow -\frac{5}{2}} y = -\infty\) Vậy \(x = -\frac{5}{2}\) là đường tiệm cận đứng của đồ thị hàm số. VD2: Tìm tiệm cận của đồ thị hàm số \(y = \frac{4x + 5}{3x - 1}\) Giải: \(\lim_{x \rightarrow -\infty } y = \lim_{x \rightarrow -\infty } \frac{4x + 5}{3x - 1} = \lim_{x \rightarrow -\infty } \frac{4 + \frac{5}{x}}{3-\frac{1}{x} }= \frac{4}{3}\) Vậy \(y = \frac{4}{3}\) là đường tiệm cận ngang. \(\lim_{x\rightarrow \frac{1}{3}^-} = - \infty\) Vậy \(y = \frac{1}{3}\) là đường tiệm cận đứng. VD3: Tìm tiệm cận ngang của đồ thị hàm số \(f(x) = \frac{2x + 9}{\sqrt{x^2 + 1} + 3x + 5}\) Giải: \(\lim_{x\rightarrow +\infty } f(x) = \lim_{x\rightarrow +\infty } \frac{2x + 9}{\sqrt{x^2 + 1} + 3x + 5}\) \(= \lim_{x\rightarrow +\infty } \frac{2 + \frac{9}{x}}{\sqrt{1+\frac{1}{x^2}} + 3 + \frac{5}{x}}\left ( \frac{\sqrt{x^2 + 1}}{x} = \frac{\sqrt{x^2 + 1}}{\sqrt{x^2}} (\ do\ x > 0)= \sqrt{1 + \frac{1}{x^2}} \right )\) \(=\frac{2}{4} = \frac{1}{2}\) Vậy \(y = \frac{1}{2}\) là tiệm cận ngang. \(\lim_{x\rightarrow -\infty } f(x) = \lim_{x\rightarrow -\infty } \frac{2x + 9}{\sqrt{x^2 + 1} + 3x + 5}\) \(= \lim_{x\rightarrow -\infty } \frac{2 + \frac{9}{x}}{-\sqrt{1 + \frac{1}{x^2}} + 3 + \frac{5}{x}}\) \(= \frac{2}{-1 + 3} = 1\) Vậy y = 1 là tiệm cận ngang.

VD4: Tìm m để đồ thị ham số \(y = \frac{(2m + 3)x + 5}{3x - 1}\) có tiệm cận ngang y = 2.

Giải: \(\lim_{x\rightarrow +\infty } y = \lim_{x\rightarrow +\infty } \frac{(2m + 3)x + 5}{3x - 1}\) \(\lim_{x\rightarrow +\infty } \frac{2m + 3 + \frac{5}{x}}{3 - \frac{1}{x}}\) \(= \frac{2m+3}{3}\) Vậy \(y= \frac{2m+3}{3}\) là tiệm cận ngang. y = 2 là đường tiệm cận ngang khi \(\frac{2m+3}{3} = 2\) ⇔ 2m + 3 = 6 ⇔ 2m = 3 \(\Leftrightarrow m = \frac{3}{2}\) VD5: Tìm m để đồ thị hàm số \(y = \frac{4x + 6}{(2m+1)x + 1}\) không có tiệm cận. Giải:

TH1: \(2m + 1 = 0 \Leftrightarrow m = -\frac{1}{2}\)

Khi đó y = 4x + 6 Vậy \(m = -\frac{1}{2}\) thỏa mãn

TH2:

2m + 1 ≠ 0 \((2m + 1)x + 1 = 0 \Leftrightarrow x = -\frac{1}{2m+1}\) \(I=\lim_{x \rightarrow {-\frac{1}{2m+1}}+} \frac{4x + 6}{(2m + 1)x + 1}\) \(I = \lim_{x \rightarrow {-\frac{1}{2m+1}}+} (4x + 6) = 4.\left ( -\frac{1}{2m+1} \right ) + 6\) \(= \frac{-4 + 12m + 6}{2m + 1} = \frac{12m + 2}{2m + 1}\) 12m + 2 ≠ 0 thì \(I = \pm \infty\) 12m + 2 = 0 ⇔ \(m = - \frac{1}{6}\) thì \(y = \frac{4x + 6}{\left ( -\frac{1}{3} + 1 \right )x + 1} = 6\) \(m = - \frac{1}{6}\) (thỏa mãn)

Vậy \(\left \{ -\frac{1}{2};-\frac{1}{6} \right \}\)

NỘI DUNG KHÓA HỌC

Trên đây KhoiA.Vn đã giới thiệu với các em về Hàm số mũ và hàm số logarit: Định nghĩa, đào hàm, khảo sát hàm số mũ, hàm số logarit. Hy vọng bài viết giúp các em hiểu rõ hơn. Nếu có câu hỏi hay góp ý các em hãy để lại bình luận dưới bài viết, chúc các em thành công.

Đồ thị hàm số mũ và logarit là phần kiến thức rất quan trọng trong chương trình học lớp 12. Để thành thạo cách vẽ đồ thị hàm mũ và logarit, các em hãy cùng VUIHOC ôn tập lý thuyết và giải quyết từng bước làm bài toán dạng này nhé!

Trước khi đi vào từng phần lý thuyết về đồ thị của hàm số mũ và logarit, VUIHOC sẽ điểm lại cho các em lý thuyết về hàm số mũ và hàm số logarit trong chương trình Toán lớp 12 một cách khái quát và ngắn gọn nhất, bởi vì khi chúng ta nắm vững lý thuyết thì mới có thể làm bài tập đồ thị chính xác, hiểu bản chất và nhanh nhất được.

Chi tiết hơn, VUIHOC gửi tặng các em bộ tài liệu full lý thuyết về hàm số mũ - hàm số logarit nói chung và dạng toán đồ thị hàm số mũ và logarit. Các em nhớ tải về để tiện cho ôn tập nhé!

\>>>Tải xuống trọn bộ tài liệu lý thuyết về đồ thị hàm số mũ và logarit<<<

Đặc biệt, ở cuối bài viết này sẽ có một file tổng hợp toàn bộ lý thuyết về hàm số luỹ thừa - logarit - hàm mũ với đầy đủ công thức, tính chất và hơn hết là các bước giải đồ thị hàm số mũ và logarit. Các em nhớ đọc hết bài viết để lấy bộ tài liệu này nhé!

A mũ x có tiệm cận là gì

1. Ôn lại lý thuyết về hàm số cùng đồ thị hàm số mũ và logarit

1.1. Lý thuyết về hàm số mũ

1.1.1 Điểm nhanh kiến thức về luỹ thừa và các tính chất liên quan đến hàm số mũ

Bởi vì định nghĩa, tính chất của luỹ thừa có liên quan trực tiếp đến hàm số mũ, hay nói cách khác, hàm số mũ thuộc phạm trù của luỹ thừa (luỹ thừa phát triển được thành 2 dạng hàm số đó là hàm số luỹ thừa và hàm số mũ). Cho nên trước khi đi vào chi tiết về hàm số mũ, ta cần ôn lại kiến thức về luỹ thừa để vận dụng thật tốt.

  • Định nghĩa của luỹ thừa: Hiểu đơn giản, là một phép toán được viết dưới dạng $a^n$, bao gồm hai số, cơ số a và số mũ hoặc lũy thừa n, và được phát âm là "a lũy thừa n". Khi n là một số nguyên dương, lũy thừa tương ứng với phép nhân lặp của cơ số (thừa số): nghĩa là $a^n$ là tích của phép nhân n cơ số:

A mũ x có tiệm cận là gì

Các tính chất của luỹ thừa được ứng dụng trong hàm số mũ:

  • Tính chất về đẳng thức: Cho a ≠ 0; b ≠ 0; m, n ∈ R, ta có:

A mũ x có tiệm cận là gì

  • Tính chất về bất đẳng thức:
    • So sánh cùng cơ số: Cho m, n ∈ R. Khi đó:

TH1: Với $a>1$ thì $a^m>a^n\Rightarrow m>n$

TH2: Với $0a^n\Rightarrow m

  • So sánh cùng số mũ:

TH1: Với số mũ dương $n>0$: $a>b>0\Rightarrow a^n>b^n$

TH2: Với số mũ âm $n<0$: $a>b>0\Rightarrow a^n

1.1.2. Định nghĩa và đạo hàm hàm số mũ

Để vẽ được đồ thị hàm số mũ và logarit nói chung và đồ thị hàm số mũ nói riêng, chúng ta không được bỏ qua lý thuyết về định nghĩa, đạo hàm và tính chất.

Về định nghĩa của hàm số mũ, theo kiến thức THPT đã được học, Hàm số $y=f(x)=a^x$ với a là số thực dương khác 1 được gọi là hàm số mũ với cơ số a.

Một số ví dụ về hàm số mũ: $y=2^{x^2-x-6}$, $y=10^x$,...

Về đạo hàm của hàm số mũ, ta có công thức theo 2 định lý như sau:

A mũ x có tiệm cận là gì

Lưu ý: Hàm số mũ luôn có hàm ngược là hàm logarit

Về tính chất, học sinh cần lưu ý ghi nhớ tính chất để áp dụng thành thạo trong bước khảo sát vẽ đồ thị hàm số mũ và logarit nói chung và hàm số mũ nói riêng.

Ta có bảng tính chất của hàm số mũ như sau:

Xét hàm số $y=a^x$ với $a>0$, $a\neq 1$:

A mũ x có tiệm cận là gì

1.2. Lý thuyết về hàm số logarit

1.2.1. Định nghĩa và đạo hàm của hàm số logarit

Cùng VUIHOC ôn tập lại định nghĩa về hàm số logarit trước khi đi vào xét đồ thị hàm mũ và logarit trong chương trình THPT nhé:

Cho số thực $a>0$, $a\neq 1$, hàm số $y=log_ax$ được gọi là hàm số logarit cơ số $a$.

Tập xác định: Hàm số $y=log_ax$ $(0

Tập giá trị: Do $log_ax\in \mathbb{R}$ nên hàm số $y=log_ax$ có tập giá trị là $T=\mathbb{R}$.

Xét các trường hợp:

  • Xét trường hợp hàm số $y=log_a[P(x)]$ điều kiện $P(x)>0$. Nếu a chứa biến $x$ thì ta bổ sung điều kiện $0
  • Xét trường hợp đặc biệt: $y=log_a[P(x)]^n$ điều kiện $P(x)>0$ nếu $n$ lẻ; $P(x)\neq 0$ nếu $n$ chẵn.

Về đạo hàm hàm logarit, ta có những công thức như sau:

Cho hàm số $y=log_ax$. Khi đó đạo hàm hàm logarit trên là:

A mũ x có tiệm cận là gì

Trường hợp tổng quát hơn, cho hàm số $y=log_au(x)$. Đạo hàm là:

A mũ x có tiệm cận là gì

Đầy đủ hơn, các em tham khảo bảng công thức đạo hàm logarit dưới đây:

A mũ x có tiệm cận là gì

1.2.2. Tính chất hàm số logarit

Khi xét đồ thị của hàm số mũ và logarit, các em cần nhớ tính chất rất quan trọng và mang tính quyết định đúng sai của bài toán. Cụ thể, tính chất của hàm số logarit giúp chúng ta xác định được chiều biến thiên và nhận dạng đồ thị dễ hơn.

Với hàm số $y=log_ax\Rightarrow y'=\frac{1}{xlna} (\forall x\in (0;+\infty ))$. Ta có:

  • Với $a>1$ ta có $(log_ax)'=\frac{1}{xlna}>0$ Hàm số luôn đồng biến trên khoảng $(0;+\infty )$, đồ thị nhận trục tung là tiệm cận đứng.
  • Với $ 0

Đăng ký ngay để được các thầy cô tổng hợp trọn bộ kiến thức về hàm số

A mũ x có tiệm cận là gì

2. Đồ thị hàm mũ và logarit

Để vẽ đúng đồ thị của hàm số mũ và logarit, các em cần thực hiện thứ tự theo các bước VUIHOC hướng dẫn dưới đây để tránh nhầm lẫn. Sau đó khi đã thành thục, các em có thể bỏ qua một số bước để rút gọn thời gian làm bài (đối với các bài đồ thị hàm mũ và logarit dạng trắc nghiệm).

2.1. Các bước vẽ đồ thị hàm số mũ và bài tập ví dụ

Khi chuẩn bị vẽ đồ thị hàm số mũ, các em cần lưu ý giá trị của cơ số a vì nó sẽ quyết định hàm số mũ đó đồng biến hay nghịch biến, từ đó suy ra chiều đồ thị của hàm số mũ.

Đồ thị của hàm số mũ được khảo sát và vẽ dạng tổng quát như sau:

A mũ x có tiệm cận là gì

Đồ thị:

A mũ x có tiệm cận là gì

A mũ x có tiệm cận là gì

Đồ thị:

A mũ x có tiệm cận là gì

Chú ý: Đối với các hàm số mũ như $y=(\frac{1}{2})^x$, $y=10^x$, $y=e^x$, $y=2^x$ đồ thị của hàm số mũ sẽ có dạng đặc biệt như sau:

A mũ x có tiệm cận là gì

Để hiểu cụ thể hơn, các em cùng xét ví dụ minh hoạ sau đây:

VD:

A mũ x có tiệm cận là gì

Lời giải

A mũ x có tiệm cận là gì

A mũ x có tiệm cận là gì

Đăng ký ngay để nhận bí kíp nắm trọn kiến thức và phương pháp giải mọi dạng bài tập đạt mục tiêu 9+ thi Toán THPT Quốc Gia

A mũ x có tiệm cận là gì

2.2. Cách vẽ đồ thị hàm số logarit và bài tập minh hoạ

Để vẽ đồ thị hàm số logarit, các em thực hiện lần lượt 3 bước sau đây:

Xét hàm số logarit $y=log_ax$

Bước 1: Tìm tập xác định của hàm số

Tập xác định D = (0 ; +∞), $y=log_ax$ nhận mọi giá trị trong $\mathbb{R}$.

Bước 2: Xác định giá trị a trong 2 trường hợp sau:

  • Hàm số đồng biến trên R khi a > 1
  • Hàm số nghịch biến trên R khi 0 < a ≠ 1.

Bước 3: Đồ thị qua điểm (1;0), nằm bên phải trục tung và nhận trục tung làm tiệm cận đứng.

Bước 4: Vẽ đồ thị

A mũ x có tiệm cận là gì

Để hiểu hơn về cách vẽ đồ thị hàm số logarit, các em cùng theo dõi ví dụ sau đây:

VD: Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị hàm số

A mũ x có tiệm cận là gì

Tập xác định

A mũ x có tiệm cận là gì
và tập giá trị
A mũ x có tiệm cận là gì

Vì a = 5>1 nên hàm số đồng biến $\mathbb{R}$

Đồ thị qua điểm (1;0), nằm bên phải trục tung và nhận trục tung làm tiệm cận đứng.

Bảng biến thiên

A mũ x có tiệm cận là gì

Đồ thị

A mũ x có tiệm cận là gì

PAS VUIHOC – GIẢI PHÁP ÔN LUYỆN CÁ NHÂN HÓA

Khóa học online ĐẦU TIÊN VÀ DUY NHẤT:

⭐ Xây dựng lộ trình học từ mất gốc đến 27+

⭐ Chọn thầy cô, lớp, môn học theo sở thích

⭐ Tương tác trực tiếp hai chiều cùng thầy cô

⭐ Học đi học lại đến khi nào hiểu bài thì thôi

⭐ Rèn tips tricks giúp tăng tốc thời gian làm đề

⭐ Tặng full bộ tài liệu độc quyền trong quá trình học tập

Đăng ký học thử miễn phí ngay!!

A mũ x có tiệm cận là gì

3. Bài tập luyện tập về đồ thị hàm số mũ và logarit

Nhằm giúp các em giải các dạng toán đồ thị hàm số mũ và logarit nhanh và chính xác nhất, VUIHOC đã tổng hợp và biên soạn bộ bài tập full các dạng đồ thị hàm số mũ và logarit lớp 12. Trong file bài tập này, các thầy cô đã chọn lọc những bài tập có cấu trúc giống với các bài kiểm tra, các đề thi. Các em nhớ tải về để luyện tập nhé!

\>>>Tải xuống file trọn bộ bài tập đồ thị hàm số mũ và logarit<<<

\>>>Tải xuống file tổng hợp lý thuyết hàm số mũ và logarit phiên bản siêu đặc biệt<<<

Trên đây là toàn bộ lý thuyết và cách làm bài tập đồ thị hàm số mũ và logarit. Các em nhớ luyện thật nhiều bài tập để thành thạo dạng toán của chuyên đề này để có sự chuẩn bị tốt nhất cho kỳ thi tốt nghiệp THPT môn Toán sắp tới nhé!