Bài 55 trang 50 sgk giải tích 12 nâng cao

\(\begin{array}{l}\frac{{{x^2} - x - 2}}{{x - 1}} = \left( {1 + \frac{2}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}} \right)\left( {x - 3} \right) + 3\\ \Leftrightarrow \frac{{{x^2} - x - 2}}{{x - 1}} = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 2}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\left( {x - 3} \right) + 3\\ \Leftrightarrow \frac{{{x^2} - x - 2}}{{x - 1}} = \frac{{\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} + 3\\ \Leftrightarrow \frac{{\left( {{x^2} - x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\\ = \frac{{\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} + \frac{{3{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\\ \Rightarrow \left( {{x^2} - x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\\ = \left( {{x^2} - 2x + 3} \right)\left( {x - 3} \right) + 3\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)\\ \Leftrightarrow {x^3} - {x^2} - 2x - {x^2} + x + 2\\ = {x^3} - 2{x^2} + 3x - 3{x^2} + 6x - 9 + 3{x^2} - 6x + 3\\ \Leftrightarrow - 4x + 8 = 0\\ \Leftrightarrow x = 2\end{array}\)
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • LG a
  • LG b

LG a

Khảo sát sự biến thiên và vẽ đồ thị của hàm số \(y = x - {2 \over {x - 1}}\)

Lời giải chi tiết:

Tập xác định: \(D = R\backslash \left\{ 1 \right\}\)

\(y' = 1 + {2 \over {{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} > 0,\forall x \in D\)

Vậy hàm số đồng biến trên khoảng \(( - \infty ;1)\) và \((1; + \infty )\)

\(\eqalign{
& \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ - }} y = + \infty \cr
& \mathop {\lim }\limits_{x \to {1^ + }} y = - \infty \cr} \)

Do đó \(x=1\) là tiệm cận đứng.

\(\mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } (y - x) = \mathop {\lim }\limits_{x \to \pm \infty } \left( { - {2 \over {x - 1}}} \right) = 0\)

Vậy \(y=x\) là tiệm cận xiên.

Bảng biến thiên:

Bài 55 trang 50 sgk  giải tích 12 nâng cao

Đồ thị giao \(Ox\) tại \((-1;0),(2;0)\)

Đồ thị giao \(Oy\) tại \((0;2)\)

Bài 55 trang 50 sgk  giải tích 12 nâng cao

LG b

Viết phương trình tiếp tuyến của đồ thị hàm số đã cho biết rằng tiếp tuyến đó đi qua điểm \((3;3)\).

Lời giải chi tiết:

Ta có: \(y' = 1 + {2 \over {{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\)
Phương trình tiếp tuyến với đồ thị hàm số đã cho tại điểm \(M\left( {{x_o};{{x_o} - {2 \over {{x_o} - 1}}}} \right) \in \left( C \right)\) là:

\(\left( d \right):\,y - {x_o} + {2 \over {{x_o} - 1}} \) \(= \left[ {1 + {2 \over {{{\left( {{x_o} - 1} \right)}^2}}}} \right]\left( {x - {x_o}} \right)\,\left( {x_o \ne 1} \right)\)

Vì \(\left( {3;3} \right) \in d\) nên \(3 - {x_o} + {2 \over {{x_o} - 1}} = {{{{\left( {{x_o} - 1} \right)}^2} + 2} \over {{{\left( {{x_o} - 1} \right)}^2}}}\left( {3 - {x_o}} \right)\)

\(\eqalign{
& \Leftrightarrow \left( {3 - {x_o}} \right){\left( {{x_o} - 1} \right)^2} + 2\left( {{x_o} - 1} \right) \cr&= \left( {{x_o^2} - 2{x_o} + 3} \right)\left( {3 - {x_o}} \right) \cr} \)

\(\begin{array}{l}
\Leftrightarrow \left( {3 - {x_o}} \right)\left( {x_o^2 - 2{x_o} + 1} \right) + 2{x_o} - 2\\
= 3x_o^2 - 6{x_o} + 9 - x_o^3 + 2x_o^2 - 3{x_o}\\
\Leftrightarrow 3x_o^2 - x_o^3 - 6{x_o} + 2x_o^2 + 3 - {x_o} + 2{x_o} - 2\\
= 3x_o^2 - 6{x_o} + 9 - x_o^3 + 2x_o^2 - 3{x_o}\\
\Leftrightarrow 4{x_o} - 8 = 0\\
\Leftrightarrow {x_o} = 2\\
\Rightarrow {y_o} = 2 - \frac{2}{{2 - 1}} = 0
\end{array}\)

\( \Rightarrow M\left( {2;0} \right)\)

Vậy phương trình tiếp tuyến cần tìm là: \(y = 3\left( {x - 2} \right)\)hay \(y = 3x - 6.\)

Cách khác:

Gọi phương trình đường thẳng (d) có hệ số góc k đi qua A(3; 3) có dạng

y-3=k(x-3) <=> y=k(x-3)+3

(d) là tiếp tuyến của đồ thị hàm số khi và chỉ khi hệ phương trình sau có nghiệm

Bài 55 trang 50 sgk  giải tích 12 nâng cao

Thế (2) vào (1) ta được:

\(\begin{array}{l}
\frac{{{x^2} - x - 2}}{{x - 1}} = \left( {1 + \frac{2}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}} \right)\left( {x - 3} \right) + 3\\
\Leftrightarrow \frac{{{x^2} - x - 2}}{{x - 1}} = \frac{{{{\left( {x - 1} \right)}^2} + 2}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\left( {x - 3} \right) + 3\\
\Leftrightarrow \frac{{{x^2} - x - 2}}{{x - 1}} = \frac{{\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} + 3\\
\Leftrightarrow \frac{{\left( {{x^2} - x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\\
= \frac{{\left( {{x^2} - 2x + 3} \right)\left( {x - 3} \right)}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}} + \frac{{3{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}{{{{\left( {x - 1} \right)}^2}}}\\
\Rightarrow \left( {{x^2} - x - 2} \right)\left( {x - 1} \right)\\
= \left( {{x^2} - 2x + 3} \right)\left( {x - 3} \right) + 3\left( {{x^2} - 2x + 1} \right)\\
\Leftrightarrow {x^3} - {x^2} - 2x - {x^2} + x + 2\\
= {x^3} - 2{x^2} + 3x - 3{x^2} + 6x - 9 + 3{x^2} - 6x + 3\\
\Leftrightarrow - 4x + 8 = 0\\
\Leftrightarrow x = 2
\end{array}\)

* Với x = 2 thay vào (2) ta được k = 3.

Vậy phương trình tiếp tuyến là

y = 3(x- 3) + 3 hay y = 3x 6