Bài văn tả mùa đông lớp 6 vndoc

Soạn văn 6 Non-bu và Heng-bu gồm có phần yêu cầu, phần đáp án chuẩn và phần giải thích, hướng dẫn chi tiết cho từng câu hỏi có trong cuốn sách giáo khoa Ngữ văn lớp 6 tập 1 thuộc bộ sách Kết nối tri thức với cuộc sống.

Bản quyền tài liệu thuộc về VnDoc. Nghiêm cấm mọi hành vi sao chép với mục đích thương mại.

Câu 1 trang 51 Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Em hãy chỉ ra các đặc điểm của truyện cổ tích được thể hiện trong văn bản Non-bu và Heng-bu.

Hướng dẫn trả lời:

Các đặc điểm của truyện cổ tích được thể hiện trong văn bản Non-bu và Heng-bu là:

1. Nội dung truyện Non-bu và Heng-bu

Non-bu và Heng-bu là truyện kể dân gian Hàn Quốc, là kết quả của trí tưởng tượng dân gian, xoay quanh cuộc đời, số phận của kiểu nhân vật tội nghiệp có tấm lòng nhân hậu (người em Heng-bu). Thể hiện cách nhìn, cách nghĩ của người xưa đối với cuộc sống, đồng thời nói lên ước mơ về một xã hội công bằng, tốt đẹp.

2. Cốt truyện Non-bu và Heng-bu

  • Mở đầu câu chuyện bằng cụm từ quen thuộc “ngày xửa… ngày xưa…”
  • Có các yếu tố hoang đường kì ảo (bổ quả bầu ra xuất hiện trân châu, vàng bạc, yêu tinh, quân cướp…)
  • Có kết thúc có hậu (em trai Heng-bu là người tốt thì được hưởng cuộc sống giàu có, sung túc, người anh Non-bu xấu tính, tham lam thì bị trừng phạt mất hết tất cả)

3. Nhân vật chính của truyện Non-bu và Heng-bu

– Nhân vật chính là người em Heng-bu thuộc kiểu nhân vật bất hạnh (sau khi cha mẹ qua đời, bị người anh tham lam chiếm đoạt hết gia sản, phải sống cuộc sống khó khăn, vất vả, tuy vậy vẫn giữ được tấm lòng nhân hậu, giàu tình yêu thương, nên đã được đổi đời, có cuộc sống hạnh phúc, viên mãn)

– Nhân vật phụ là người anh Non-bu xấu xa, độc ác, tham lam

4. Phẩm chất của nhân vật trong truyện Non-bu và Heng-bu

– Phẩm chất nhân vật được thể hiện qua hành động cụ thể:

  • Người em Heng-bu tốt bụng: không bao giờ oán hận, trách móc anh trai dù anh ta tham lam, xấu xa; chấp nhận tha thứ cho người anh; ân cần băng bó cho chú chim nhạn bé nhỏ…
  • Người anh Non-bu xấu xa, tham lam: cướp hết gia sản sau khi bố mẹ qua đời; không giúp đỡ người em khốn khổ dù mình rất sung túc; bẻ gãy chân chú chim nhạn bé nhỏ để hòng có thêm tiền bạc…

5. Chủ đề của văn bản Non-bu và Heng-bu

Thể hiện ước mơ của nhân dân về một xã hội công bằng, người tốt sẽ được đền đáp, kẻ xấu phải bị trừng trị.

6. Người kể chuyện trong Non-bu và Heng-bu

Người kể chuyện là người kể chuyện giấu mình, đứng ở ngôi thứ ba kể lại các sự việc bên trong câu chuyện.

Câu 2 trang 51 Ngữ văn 6 tập 1 Chân trời sáng tạo

Em rút ra bài học gì sau khi đọc văn bản này?

Hướng dẫn trả lời:

Bài học rút ra sau khi đọc văn bản Non-bu và Heng-bu:

  • Trong cuộc sống, cần phải biết quan tâm, giúp đỡ người khác, sống chan chứa tình yêu thương
  • Nên chăm chỉ làm việc, học tập, lao động bằng khả năng của mình
  • Không nên tham lam, cướp đoạt tài sản, công sức của người khác
  • Không được làm điều ác, xấu xa với người khác

→ Câu chuyện thể hiện quan điểm và mơ ước của người dân ngày xưa, về một cuộc sống công bằng, đầy tình thương yêu giữa con người với con người, và ở thế giới đó, người tốt sẽ gặp được điều lành, được đền đáp xứng đáng, kẻ xấu xa thì sẽ bị trừng trị thích đáng.

\>> Tiếp theo: Soạn Viết: Kể lại một truyện cổ tích

Ngoài bài Soạn văn 6 Non-bu và Heng-bu trên đây, chúng tôi còn biên soạn và sưu tầm chọn lọc nhiều đề thi KSCL đầu năm lớp 6, đề thi giữa kì 1 lớp 6, đề thi học kì 1 lớp 6, đề thi giữa kì 2 lớp 6 và đề thi học kì 2 lớp 6 tất cả các môn. Mời quý thầy cô, phụ huynh và các em học sinh tham khảo.

Đề thi học sinh giỏi môn Ngữ văn lớp 6 năm học 2019 2020 VnDoc com VnDoc Tải tài liệu, văn bản pháp luật, biểu mẫu miễn phí TRƯỜNG THCS ĐỀ THI HSG NĂM HỌC 2019 2020 MÔN NGỮ VĂN LỚP 6 (Thời gian 120 ph[.] TRƯỜNG THCS ĐỀ THI HSG NĂM HỌC 2019-2020 MÔN: NGỮ VĂN LỚP (Thời gian 120 phút không kể thời gian phát đề) Câu 1: (4 điểm): a Giải nghĩa từ “chạy” câu sau? Hãy cho biết nghĩa nghĩa gốc nghĩa nghĩa chuyển? (1) Chạy thi 100 mét (2) Chạy ăn bữa b Xác định nói rõ tác dụng biện pháp tu từ câu thơ sau: “Lúc vui biển hát, lúc buồn biển lặng, lúc suy nghĩ biển mơ mộng dịu hiền Biển người khổng lồ, nóng nảy, quái dị, gọi sấm, gọi chớp Biển trẻ con, nũng nịu, dỗ dành, đùa, khóc” (“Biển”- Khánh Chi) Câu 2: (6 điểm): a Văn “Sông nước Cà Mau” trích từ chương mấy, tác phẩm nào? Truyện kể việc gì? b Em có cảm nhận vẻ đẹp rừng đước qua đoạn văn sau: “Thuyền xi dịng sơng rộng ngàn thước, trông hai bên bờ, rừng đước dựng lên cao ngất hai dãy trường thành vô tận Cây đước mọc dài theo bãi, theo lứa trái rụng, tăm tắp, lớp chồng lên lớp ơm lấy dịng sơng, đắp bậc màu xanh mạ, màu xanh rêu, màu xanh chai lọ nhịa ẩn sương mù khói sóng ban mai” (Trích “Sơng nước Cà Mau- Đồn Giỏi”) c Qua văn “Sông nước Cà Mau” giới thiệu vẻ đẹp sông quê em đoạn văn – 10 dòng? Câu (10 điểm) Trong thiên nhiên, có biến đổi thật kỳ diệu: Mùa đông, bàng chuyển sang màu đỏ rụng hết; sang xuân, chi chít mầm non nhú lên, tràn trề nhựa sống Em tưởng tượng viết thành câu chuyện có nhân vật: Cây Bàng, Đất Mẹ, Lão già Mùa Đông, Nàng tiên Mùa Xuân để gợi tả điều kỳ diệu thiên nhiên Hết VnDoc - Tải tài liệu, văn pháp luật, biểu mẫu miễn phí HƯỚNG DẪN CHẤM HSG NGỮ VĂN LỚP NĂM HỌC 2019 - 2020 Câu 1: (4 điểm): a Học sinh giải nghĩa từ xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển câu cho 0,5 điểm - Chạy (1): di chuyển thân thể bước nhanh, mạnh liên tiếp- nghĩa gốc - Chạy (2): lo tìm, kiếm (cái ăn cho gia đình)- nghĩa chuyển b (3 điểm) - Xác định phép so sánh, nhân hoá: + So sánh: Biển người khổng lồ, biển trẻ (0.5 điểm) + Nhân hoá: Vui, hát, buồn, suy nghĩ, mơ mộng, dịu hiền (0.5 điểm) - Nêu tác dụng: + Biện pháp so sánh nhân hóa sử dụng thành cơng khiến cho hình ảnh biển trở nên gần gũi thân thiết với người, tạo cho biển mang dáng dấp người.(0.75 điểm) + Biển miêu tả người với nhiều tâm trạng khác (khi vui, buồn ) (0.5 điểm) + Biển nhà thơ cảm nhận người cụ thể: to lớn, người khổng lồ; nhỏ bé hiền lành, dễ thương, đáng yêu trẻ (0.75 điểm) Câu 2: (6 điểm) Học sinh trả lời ý sau: a - Văn “Sơng nước Cà Mau” trích từ chương XVIII truyện “Đất rừng phương Nam” (0.5 điểm) - Truyện viết quãng đời lưu lạc bé An- nhân vật đất rừng U Minh, miền Tây Nam Bộ năm đầu kháng chiến chống thực dân Pháp (0.5 điểm) b Học sinh cảm nhận ý sau: - Nghệ thuật so sánh (rừng đước như… ) vẽ trước mắt vẻ đẹp hùng vĩ trù phú, tốt tươi, bạt ngàn vô tận, tràn trề sức sống (0.5điểm) - Những tính từ gợi tả (dài, tăm tắp) kết hợp với động từ (chồng, ôm) gợi nên cảm giác hoang vu mà gần gũi ấm áp, tựa có bàn tay khéo léo đặt (0,5điểm) - Tác giả diễn tả màu xanh rừng đước với ba mức độ sắc thái khác (dẫn chứng) Điệp ngữ “màu xanh” nhắc lại ba lần kết hợp với tính từ màu sắc… diễn tả lớp bước từ non đến già nối tiếp (0,5điểm) - Vẻ đẹp rừng đước chân thực sống động qua sương mù khói sóng ban mai làm cho tranh trở nên lãng mạn hơn, hấp dẫn Thiên nhiên mang vẻ đẹp hoang sơ mà thơ mộng (1 điểm) - Qua ta thấy tài quan sát tỉ mỉ, tinh tế, tình yêu thiên nhiên, quê hương, đất nước nhà văn (0.5 điểm) c Học sinh đảm bảo ý sau: - Nêu nguồn gốc, lai lịch dịng sơng (0,5điểm) VnDoc - Tải tài liệu, văn pháp luật, biểu mẫu miễn phí - Đặc điểm bật dịng sơng (0,5điểm) - Giá trị, lợi ích dịng sơng (0,5điểm) - Tình cảm em sông quê (0,5điểm) Câu (10 điểm) 1) Yêu cầu chung: - Đề yêu cầu học sinh kể câu chuyện tưởng tượng biến đổi kì diệu giới thiên nhiên - Đề mở, gợi ý nhân vật, tình huống, cịn người kể tự xác định nội dung Dù chọn nội dung câu chuyện phải có ý nghĩa định (ca ngợi Đất Mẹ, ca ngợi Mùa Xuân, ca ngợi sức sống cỏ cây, hoa lá, ) - Học sinh chọn cách kể chuyện thứ (Cây Bàng tự kể chuyện mình) kể ngơi thứ ba 2) Yêu cầu cụ thể: a) Mở bài:(1điểm) - Giới thiệu hoàn cảnh xảy câu chuyện.(0,5 điểm) - Giới thiệu khái quát nhân vật câu chuyện.(0,5 điểm) b) Thân bài:(8 điểm) * Số lượng nhân vật cần theo gợi ý đề (Cây Bàng, Đất Mẹ, Lão già Mùa Đông, Nàng tiên Mùa Xuân) - Các nhân vật phải giới thiệu miêu tả với đặc điểm hình dáng tính cách cụ thể, đặt tình cụ thể với dẫn dắt câu chuyện hợp lí: (6 điểm) + Cây Bàng mùa đông: trơ trụi, gầy guộc, run rẩy, cầu cứu Đất Mẹ (2 điểm) + Đất Mẹ điềm đạm, dịu dàng động viên Cây Bàng dũng cảm chờ đợi Mùa Xuân dồn chất cho cây.(1 điểm) + Lão già Mùa Đơng: già nua, xấu xí, cáu kỉnh (1,5 điểm) + Nàng tiên Mùa Xuân: trẻ trung, tươi đẹp, dịu dàng (1,5 điểm) - Thơng qua câu chuyện (có thể có mâu thuẫn, lời thoại…), phải làm rõ tương phản bên bên khắc nghiệt, lạnh lẽo, tàn lụi (Mùa Đông) biến đổi kì diệu thiên nhiên, sống: từ mùa đông chuyển sang mùa xuân, cảnh vật tiếp thêm sức sống (Cây Bàng, Đất Mẹ, cảnh vật khác )(2 điểm) * Học sinh kết hợp kể chuyện với miêu tả phát biểu cảm nghĩ c) Kết bài:(1 điểm) - Khẳng định lại biến đổi kì diệu thiên nhiên …(0,5 điểm) - Phát biểu cảm xúc, suy nghĩ em mùa xuân, thiên nhiên…(0,5 điểm) (Lưu ý: Trên gợi ý, làm, học sinh trình bày gộp ý kết hợp miêu tả nhân vật với kể chuyện có cách kể sáng tạo – VnDoc - Tải tài liệu, văn pháp luật, biểu mẫu miễn phí giáo viên cần khuyến khích sáng tạo cách trình bày khác học sinh, khơng vận dụng thang điểm cách máy móc.) 3) Vận dụng cho điểm: Điểm -10: Hiểu đề sâu sắc, đáp ứng hầu hết yêu cầu nội dung phương pháp Vận dụng tốt văn kể chuyện để kể lại câu chuyện theo trí tưởng tượng, có kết hợp với miêu tả Trình bày diễn đạt tốt, bố cục rõ ràng, chữ viết đẹp, làm có cảm xúc sáng tạo Điểm - 8: Hiểu đề, đáp ứng yêu cầu đề Biết vận dụng văn kể chuyện để kể lại câu chuyện theo trí tưởng tượng, có kết hợp với miêu tả Trình bày diễn đạt tương đối tốt, bố cục rõ ràng, làm có cảm xúc cịn đơi chỗ kể chưa sáng tạo … Điểm - 6: Tỏ hiểu đề, đáp ứng yêu cầu nội dung phương pháp Vận dụng văn kể chuyện tưởng tượng chưa tốt, có miêu tả nhân vật khung cảnh chưa rõ, nhiều chỗ lan man Điểm - 4: Chưa hiểu yêu cầu đề bài, chưa biết vận dụng văn kể chuyện để kể lại câu chuyện theo trí tưởng tượng, có nhiều đoạn lạc sang kể lể lan man, lủng củng Điểm - 2: Chưa hiểu yêu cầu đề bài, vận dụng văn kể chuyện để kể lại câu chuyện theo trí tưởng tượng, có nhiều đoạn lạc đề, lủng củng … Điểm 0: Bài để giấy trắng Lưu ý điểm toàn để điểm lẻ đến 0.25 điểm Tham khảo đề thi HSG lớp 6: Hết https://vndoc.com/thi-hoc-sinh-gioi-lop-6 VnDoc - Tải tài liệu, văn pháp luật, biểu mẫu miễn phí ... nhiều đoạn lạc đề, lủng củng … Điểm 0: Bài để giấy trắng Lưu ý điểm toàn để điểm lẻ đến 0.25 điểm Tham khảo đề thi HSG lớp 6: Hết https:/ /vndoc. com /thi- hoc -sinh- gioi-lop -6 VnDoc - Tải...HƯỚNG DẪN CHẤM HSG NGỮ VĂN LỚP NĂM HỌC 2019 - 2020 Câu 1: (4 điểm): a Học sinh giải nghĩa từ xác định nghĩa gốc, nghĩa chuyển câu cho 0,5 điểm... em sơng q (0,5điểm) Câu (10 điểm) 1) Yêu cầu chung: - Đề yêu cầu học sinh kể câu chuyện tưởng tượng biến đổi kì diệu giới thi? ?n nhiên - Đề mở, gợi ý nhân vật, tình huống, cịn người kể tự xác

Xem thêm: Đề thi học sinh giỏi môn ngữ văn lớp 6 năm học 2019 2020 vndoc com