Bằng phương pháp Hóa học hãy nhận biết các chất sau không khí
- Cho que đóm còn tàn đỏ lần lượt vào 4 mẫu chất khí, tàn đóm bùng cháy là khí oxi. Show - Cho ngọn lửa đang cháy vào 3 mẫu chất khí còn lại. + Ngọn lửa chuyển thành xanh là hiđro. + Ngọn lửa tắt là nitơ. + Không thay đổi màu ngọn lửa là không khí.
Lorem ipsum dolor sit amet, consectetur adipiscing elit.Morbi adipiscing gravdio, sit amet suscipit risus ultrices eu.Fusce viverra neque at purus laoreet consequa.Vivamus vulputate posuere nisl quis consequat. Create an account Nhận biết các chất sau NaCl, NaOH, HCl, Ca(OH)2 Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau được VnDoc biên soạn hướng dẫn bạn đọc nhận biết các dung dịch hóa chất mất nhãn. Bằng cách sử dụng phương pháp hóa học. >> Tham khảo thêm một số bài tập liên quan: Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau NaCl, NaOH, HCl, Ca(OH)2Hướng dẫn trả lời câu hỏi Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Dùng quỳ tím để nhận biết các mẫu thử trên Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu đỏ, thì dung dịch đó là HCl Mẫu thử nào làm quỳ tím chuyển sang màu xanh thì dung dịch đó là NaOH và Ca(OH)2 Mẫu thử không làm quỳ tím đổi màu là NaCl Để nhận biết 2 dung dịch NaOH và Ca(OH)2 ta dẫn khí CO2 qua hai dung dịch Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng, thì dung dịch ban đầu là Ca(OH)2 CO2 + Ca(OH)2 → CaCO3 + H2O Còn lại là NaOH >> Chi tiết phương pháp làm dạng bài tập nhận biết tại: Cách nhận biết các chất hóa học lớp 8 và 9 Câu hỏi vận dụng liên quanVí dụ minh hoạ: Bằng phương pháp hoá học hãy nhận biết các dung dịch sau: a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl. b) HCl, H2SO4 NaCl, Na2CO3 c) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl d) Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3 e) KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3 Hướng dẫn làm bài tập Trích các mẫu thử để nhận biết a) HCl, NaOH, Na2SO4, NaCl. Dùng quì tím nhận biết HCl vì làm quì tím hoá đỏ, NaOH làm quì tím hoá xanh, Na2SO4 và NaCl không làm đổi màu quì tím. Dùng dung dịch BaCl2 để nhận biết 2 dung dịch không làm đổi màu quì tím Na2SO4 phản ứng tạo kết tủa trắng, NaCl không phản ứng. BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 trắng + 2NaCl b) HCl, H2SO4 NaCl, Na2CO3 Dùng quỳ tím để nhận biết được 2 nhóm: Nhóm 1 làm quỳ tím hóa đỏ: HCl và H2SO4 Nhóm 2 không làm đổi màu quỳ tím NaCl và Na2CO3, Lấy mỗi chất một ít làm mẫu thử. Mỗi lần làm thí nghiệm thay mẫu thử mới. Cho HCl vào các mẫu thử nhóm số 2. Mẫu sủi bọt khí là Na2CO3. Na2CO3 + 2HCl → 2NaCl + CO2 ↑+ H2O Cho dung dịch BaCl2 vào nhóm I. Mẫu xuất hiện kết tủa trắng là H2SO4. BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 ↓+ 2HCl Mẫu còn lại không có hiện tượng gì là HCl. c) NaOH, BaCl2, Ba(OH)2, NaCl Dùng quì tím chia thành hai nhóm. Nhóm 1: NaOH, Ba(OH)2 làm quì tím hoá xanh Nhóm 2: BaCl2, NaCl không đổi màu quì tím Cho dung dịch Na2SO4 vào từng mẫu thử ở hai nhóm. Nhóm 1: mẫu tạo kết tủa trắng là Ba(OH)2, NaOH không phản ứng. Nhóm 2: mẫu tạo kết tủa trắng là BaCl2, NaCl không phản ứng. Phương trình hóa học Ba(OH)2 + Na2SO4 → BaSO4 trắng + 2NaOH BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4 trắng + 2NaCl d) Na2SO4, K2CO3, BaCl2, AgNO3 Trích mẫu thử và đánh dấu thứ tự: Cho quỳ tím vào các mẫu thử: Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa đỏ → nhận ra dung dịch AgNO3 Mẫu thử nào làm quỳ tím hóa xanh → nhận ra dung dịch K2CO3 Mẫu thử nào không đổi màu → nhận ra các dung dịch Na2SO4, BaCl2 Cho dung dịch BaCl2 vào 2 mẫu thử còn lại: Mẫu thử nào nếu xuất hiện kết tủa trắng → nhận ra dung dịch Na2SO4 BaCl2 + Na2SO4 → BaSO4↓+ 2NaCl (trắng) Nếu không có hiện tượng gì xảy ra → nhận ra dung dịch BaCl2 e) KNO3, Cu(NO3)2, AgNO3, Fe(NO3)3 Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Sử dụng dung dịch NaOH để nhận biết Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa xanh, chất ban đầu là Cu(NO3)2 NaOH + Cu(NO3)2 → NaNO3 + Cu(OH)2 Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa đỏ nâu thì chất ban đầu là Fe(NO3)3 Fe(NO3)3 + 3NaOH → Fe(OH)3 + 3NaNO3 Mẫu thử nào xuất hiện kết tủa trắng sau đó hóa đen, thì chất ban đầu là AgNO3 AgNO3 + NaOH → AgOH + NaNO3 AgOH → Ag2O + H2O Dung dịch không có hiện tượng gì là KNO3 Ví dụ 2: Chỉ được dùng một hoá chất, hãy nhận biết các dung dịch sau: NH4Cl, (NH4)2SO4, FeCl3, CuCl2, NaCl. Đáp án hướng dẫn giải Dùng dung dịch Ba(OH)2 để nhận biết: Có khí mùi khai bay ra là NH4Cl Có khí mùi khai và có kết tủa trắng là (NH4)2SO4 Có kết tủa đỏ nâu là FeCl3 Có kết tủa màu xanh là CuCl2 Không có phản ứng là NaCl Phương trình phản ứng minh họa Ba(OH)2 + 2NH4Cl →BaCl2 + 2NH3 + 2H2O Ba(OH)2 + (NH4)2SO4 →BaSO4 ↓ + 2NH3 + 2H2O 3Ba(OH)2 + 2FeCl3 → 2Fe(OH)3 + 3BaCl2 Ba(OH)2 + CuCl2 → Cu(OH)2 ↓ + BaCl2 Ví dụ 3: Chỉ được dùng quì tím, hãy nhận biết các dung dịch sau: HCl, Na2CO3, CaCl2, AgNO3 Đáp án hướng dẫn giải Thử các dung dịch trên bằng giấy quì tím. Nhận biết được Na2CO3 vì làm quì tím hoá xanh; CaCl2 không làm đổi màu quì tím. HCl và AgNO3 làm quì tím hoá đỏ. Dùng dung dịch CaCl2 vừa nhận biết ở trên cho vào 2 mẫu thử làm quì tím hoá đỏ, mẫu thử nào tạo kết tủa trắng là CaCl2, không phản ứng là HCl. Phương trình hóa học: CaCl2 + 2AgNO3 → 2AgCl ↓ + Ca(NO3)2 Ví dụ 4: Dùng một hóa chất tự chọn hãy phân biệt các dung dịch sau: NaOH, H2SO4, ZnCl2, BaCl2, FeCl3, MgCl3 Đáp án hướng dẫn giải Trích mẫu thử và đánh số thứ tự Cho quì tím vào các mẫu thử trên, mẫu thử nào làm quì tím hóa xanh là NaOH, mẫu thử làm quì tím hóa đỏ là H2SO4, mẫu thử không đồi màu quì tím là, ZnCl2, BaCl2, FeCl3, MgCl2. Cho dung dịch NaOH dư vừa mới nhận biết được vào các mẫu thử còn lại, mẫu thử nào xuất hiện kết tủa màu trắng sau đó tan ra là ZnCl2, mẫu thử không có hiện tượng là BaCl2, mẫuthử xuất hiện kết tủa màu đỏ nâu là FeCl3, mẫuthử xuất hiện kết tủa màu trắng là MgCl2. Viết phương trình phản ứng ZnCl2 + 2NaOH → Zn(OH)2 + 2NaCl Zn(OH)2 + 2NaOH → Na2ZnO2 + 2H2O FeCl3 + 3NaOH → 3NaCl + Fe(OH)3 MgCl2 + 2NaOH → Mg(OH)2 + 2NaCl Ví dụ 5: Có 4 chất rắn: KNO3, NaNO3, KCl, NaCl. Hãy nêu cách phân biệt chúng. Hướng dẫn giải chi tiết bài tập Đem đốt mẫu thử 4 chất rắn: Ngọn lửa chuyển màu vàng tươi: NaNO3 và NaCl Ngọn lửa chuyển màu tím đỏ: KNO3 và KCl Dùng dung dịch AgNO3: Tạo kết tủa trắng → NaCl và KCl NaCl (dd) + AgNO3 (dd) → NaNO3 (dd) + AgCl (r) KCl (dd) + AgNO3 (dd) → KNO3 (dd) + AgCl (r) còn lại → NaNO3 và KNO3. Ví dụ 6: Na2O, CaO, Ag2O, Al2O3, Fe2O3, MnO2, CuO.
Phương trình hóa học xảy ra Na2O + H2O → 2NaOH CaO + H2O → Ca(OH)2
Phương trình hóa học xảy ra Ag2O + 2HCl → 2AgCl ↓ trắng + H2O Al2O3 + 6HCl → 2AlCl3 + 3H2O (dung dịch không màu) Fe2O3 + 6HCl → 2FeCl3 + H2O (dd màu vàng nhạt) CuO + 2HCl → CuCl2 + 2H2O (dung dịch màu xanh) MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 vàng nhạt + 2H2O ................................. Để có thể làm tốt dạng bài tập nhận biết, các bạn học sinh cần nắm chắc tính chất hóa học của các chất, cũng như màu sắc đặc trưng trong phản ứng. Mời các bạn tham khảo chi tiết nội dung dưới đây. Trên đây VnDoc đã đưa tới các bạn bộ tài liệu rất hữu ích Bằng phương pháp hóa học hãy nhận biết các chất sau, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Chuyên đề Toán 9, Chuyên đề Vật Lí 9, Lý thuyết Sinh học 9, Giải bài tập Hóa học 9, Tài liệu học tập lớp 9 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải. Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập THCS miễn phí trên Facebook: Luyện thi lớp 9 lên lớp 10. Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.
a, Dung que dom dang chay de phan biet Trich 3 loai khi vao 3 lo va danh so thu tu +Lo 1 la lo chua khi Oxi +Lo 2 la lo chua khi Hidro +Lo 3 la lo chua khong khi -Dua que dom vao tung lo , neu khi trong lo nao lam ch qua dom chay manh liet hon thi do la lo chua khi oxi . Neu lo nao lam cho que dom chay voi ngon lua mau xnh nhat va nghe tieng tach nho thi do la lo chua khi Hidro . Lo con lai la lo chua khon khi b, Dung que dom va Nuoc voi trong de phan biet Ta trich moi khi vao tung lo va danh so 3,4,5 + Lo 3 chua khi cacbonic + Lo 4 chua khi Hidro + Lo 5 chua khong khi - Ta suc tung khi trong lo vao nuoc voi trong , lo nao lam cho nuoc voi duc thi do la lo chua khi CO2 . Dua que dom dang chay vao tung lo lo nao lam cho que dom chay voi ngon lua mau xnh nhat va nghe tieng tach nho thi lo do la lo chua khi H2 . Lo con lai la lo chua khong khi |