Biến pháp chủ yếu để công nghiệp nước ta thích nghi tốt với cơ chế thị trường

Cho bảng số liệu: 

DÂN SỐ PHÂN THEO THÀNH THỊ VÀ NÔNG THÔN CỦA NƯỚC TA GIAI ĐOẠN

2010 - 2019

(Đơn vị: Nghìn người)

Năm

2010

2013

2016

2019

Tổng số 

87067,3

90191,4

93250,7

96484,0

Dân số thành thị 

26460,5

28865,1

31397,0

33816,6

Dân số nông thôn 

60606,8

61326,3

61326,3

62667,4

(Nguồn: Niêm giám thống kê Việt Nam 2019, NXB Thống kê, 2020)

Theo bảng số liệu sau, để thể hiện sự thay đổi cơ cấu dân số phân theo thành thị và nông thôn giai đoạn 2010 - 2019, dạng biểu đồ nào sau đây là thích hợp nhất? 

Biện pháp chủ yếu để công nghiệp nước ta thích nghi tốt với cơ chế thị trường là:

A. Phát triển ngành công nghiệp trọng điểm

B. Xây dựng cơ cấu ngành linh hoạt

C. Đầu tư chiều sâu đổi mới thiết bị

D. Hình thành các vùng công nghiệp

Các câu hỏi tương tự

1) Xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt.

3) Đầu tư theo chiều sâu, đổi mới trang thiết bị và công nghệ.

4) Điều chỉnh một số ngành theo nhu cầu của thị trường

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1) Nhằm thích nghi với tình hình mới của đất nước, quốc tế.

3) Nhằm ưu tiên phát triển công nghiệp nặng một cách hợp lí.

4) Để hình thành các trung tâm và vùng công nghiệp lớn

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Nước ta cần phải xây dựng một cơ cấu ngành công nghiệp tương đối linh hoạt chủ yếu nhằm

A. khai thác lợi thế về tài nguyên

B. khai thác thế mạnh về lao động

C. nâng cao chất lượng sản phẩm

D. thích nghi với cơ chế thị trường

1) Đẩy mạnh các ngành công nghiệp chế biến nông - lâm - thuỷ sản.

3) Đưa công nghiệp điện lực đi trước một bước.

4) Điều chỉnh sự phát triển các ngành theo thế mạnh về tài nguyên

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

Ngành công nghiệp nước ta tiếp tục được đầu tư đổi mới trang thiết bị và công nghệ chủ yếu nhằm

A. nâng cao về chất lượng và hạ giá thành sản phẩm

B. đẩy nhanh quá trình chuyển dịch cơ cấu kinh tế

C. phù hợp tình hình phát triển thực tế của đất nước

D. đáp ứng nhu cầu thị trường trong và ngoài nước

1) Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển nhanh ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.

3) Chủ trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.

4) Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1) Đẩy mạnh các ngành công nghiệp trọng điểm, phát triển nhanh ngành có hàm lượng kĩ thuật cao, không gây ô nhiễm môi trường.

3) Chú trọng đến thương mại và các hoạt động dịch vụ khác, nhất là du lịch.

4) Chuyển dịch cơ cấu ngành nông nghiệp theo hướng sản xuất hàng hoá có chất lượng cao

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1) Ngày càng chiếm tỉ trọng cao trong tổng giá trị sản xuất của công nghiệp.

3) Giữ vai trò quản lí đổi với những ngành then chốt.

4) Giữ vai trò chủ đạo trong ngành công nghiệp nước ta

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4

1.     Xu hướng chung là giảm tỉ trọng khu vực I, tăng nhanh tỉ trọng của khu vực II trên cơ sở đảm bảo tăng trưởng kinh tế gắn với tiến bộ xã hội

3.     Đối với khu vực II, quá trình chuyển dịch gắn với việc hình thành các ngành công nghiệp trọng điểm để sử dụng có hiệu quả các thế mạnh về tự nhiên và con người.

4.  Đối với khu vực I, tăng tỉ trọng của ngành trồng trọt, tăng tỉ trọng của ngành chăn nuôi và thuỷ sản, tăng tỉ trọng của cây lương thực, cây công nghiệp, cây thực phẩm

A. 1

B. 2

C. 3

D. 4