Cách chấm điểm tiếng Anh tiểu học
Kính gửi: Sở Giáo dục và Đào tạocác tỉnh, thành phố Để thống nhất đánh giá kết quả học tập của học sinh học Tiếng Anh ở tiểu học được chính xác, khách quan và toàn diện, tiếp theo Công văn số 8225/BGDĐT-GDTH ngày 30/11/2012, Bộ Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn kiểm tra đánh giá cuối năm môn Tiếng Anh lớp 3, lớp 4, lớp 5 năm học 2012-2013 như sau: I. Hình thức kiểm tra và yêu cầu về bài kiểm tra - Các Sở Giáo dục và Đào tạo sử dụng mẫu minh họa đề kiểm tra đánh giá của Bộ Giáo dục và Đào tạo hoặc biên soạn đề kiểm tra theo mẫu đề của Bộ cho mọi đối tượng học sinh, đảm bảo các yêu cầu về kiến thức và kỹ năng, ưu tiên kiểm tra các kỹ năng nghe và nói trong đó phần nghe chiếm 50 % về thời lượng, số câu hỏi và điểm số; phần đọc-viết chiếm 40 %; phần nói chiếm 10 %. Tổ chức kiểm tra đồng loạt nếu dùng đề chung. Để đảm bảo tính khách quan, chính xác nên cho nghe bằng máy và có thể sử dụng giáo viên bộ môn khác coi kiểm tra phần nghe, đọc-viết. - Các câu hỏi phải viết bằng tiếng Anh với tiêu chí ngắn gọn, quen thuộc và phải có câu trả lời mẫu. Mỗi bài không quá 4 trang A 4 (kể cả hình vẽ). II. Cấu trúc bài kiểm tra Gồm 10 Questions, mỗi Question gồm 4 câu, mỗi câu 0,25 điểm, chia làm 3 phần (Part). Part I. Listening (20’) Bài kiểm tra kỹ năng nghe được thiết kế riêng vào 1 tờ giấy A4 (2 mặt) gồm 05 Questions; Mỗi Question gồm 4 câu, mỗi câu 0,25đ. Question 1. Listen and number. Question 2. Listen and colour. Question 3. Listen and draw the lines./ Listen and match. Question 4. Listen and tick./ Listen and circle. Question 5. Listen and complete. Part II. Reading and writing (15’) Bài kiểm tra kỹ năng đọc- viết được thiết kế riêng vào 1 tờ giấy A4 (2 mặt) gồm 04 Questions; Mỗi Question gồm 4 câu, mỗi câu 0,25đ. Có sự khác biệt về yêu cầu giữa các lớp như sau: Lớp 3: Question 6.Look and read. Put a tick ()or a cross () in the box. Question 7. Look and read. Write Yes or No on the line. Question 8.Look at the pictures and the letters. Write the words. Question 9. Fill in each gap with a suitable word from the box. Lớp 4: Question 6. Look and read. Put a tick () or a cross ( ) in the box Question 7. Read and write the suitable words in the gaps. Question 8.Look at the pictures and the letters. Write the words. Question 9. Fill in each gap with a suitable word from the box. Lớp 5: Question 6. Choose the correct words and put them in the line. Question 7: Read and colour. Insert the missing letters in the gaps. (2 x 0,25 đ/màu + 2 x 0,25 đ/từ) Question 8. Read and write one or more words in each gap. Question 9. Fill in each gap with a suitable word from the box. Part III. Speaking (5’) Bài kiểm tra kỹ năng nói: Question 10 với 4 nội dung: - Listen and repeat - Point, ask and answer - Listen and comment - Interview (Hướng dẫn kiểm tra nói: Xem phụ lục đính kèm) III. Các điểm cần lưu ý khi tổ chức kiểm tra theo 4 kỹ năng 1. Kiểm tra kỹ năng nghe Học sinh làm bài nghe trên một tờ giấy A4 (2 mặt) trong 20 phút. GV cho HS nghe 2 lần (lời thoại cần phải đọc rõ ràng, tốc độ vừa phải). Sau đó cho học sinh 01 phút để kiểm tra lại bài làm của mình rồi thu bài trước khi phát bài đọc – viết. 2. Kiểm tra kỹ năng đọc – viết Học sinh làm bài đọc – viết trên một tờ giấy A4 (2 mặt) trong 15 phút. GV thu bài trước khi cho HS kiểm tra kỹ năng nói. 3. Kiểm tra kỹ năng nói: Nhà trường có thể lựa chọn một trong các hình thức sau: 3.1 Kiểm tra nói vào một buổi riêng đối với tất cả các cá nhân dưới hình thức phỏng vấn trực tiếp. 3.2 Kiểm tra vào 5 phút cuối của bài kiểm tra định kỳ (sau khi thu bài nghe và bài đọc- viết). Có thể bố trí một hay nhiều GV kết hợp với thiết bị để kiểm tra một lớp. Giáo viên chuẩn bị đầy đủ các nội dung kiểm tra tương xứng với trình độ HS ở thời điểm làm bài kiểm tra. Có thể dùng hình thức hoạt động nhóm trong các mục Point, ask and answer, Listen and comment, Interview. GV phát cho mỗi nhóm/cặp một tờ giấy ghi nhiệm vụ/ chủ đề của nhóm hoặc một đồ vật, một bức tranh để các em tổ chức hỏi và trả lời. Nhóm trưởng báo cáo lại với GV kết quả làm việc của nhóm mình bằng phiếu kiểm tra mà GV đã chuẩn bị sẵn.(Xem mẫu ở phụ lục đính kèm) IV. Chấm điểm, thống kê và xếp loại học sinh Để xác định rõ năng lực của học sinh theo từng kỹ năng và có biện pháp bồi dưỡng phù hợp giúp HS đạt chuẩn, các sở Giáo dục và Đào tạo hướng dẫn GV chấm điểm, thống kê và xếp loại học sinh, gửi báo cáo về Bộ Giáo dục và Đào tạo như sau: 1. Chấm điểm: Giáo viên chấm phần nghe, nói, đọc,viết riêng. 2. Thống kê điểm số và xếp loại học sinh. (Xem mẫu ở phụ lục đính kèm) Thống kê điểm số và xếp loại học sinh theo 2 bước: 2. 1 Thống kê điểm số và xếp loại học sinh theo từng kỹ năng - Tính tỷ lệ phần trăm giỏi, khá, trung bình, yếu theo từng kỹ năng (không làm tròn số) như sau: + Kỹ năng nghe: loại giỏi: HS đạt 4,5-5 điểm; loại khá: HS đạt 3,5- 4,25 điểm; loại trung bình: HS đạt 2,5-3,25 điểm; loại yếu: HS đạt dưới 2,5 điểm. + Kỹ năng đọc-viết: loại giỏi: HS đạt 3,75- 4 điểm; loại khá: HS đạt 2,75-3,5 điểm; loại trung bình: HS đạt 2,0-2,5 điểm; loại yếu: HS đạt dưới 2,0 điểm. + Kỹ năng nói: loại giỏi: HS trả lời được cả 4 câu của bài nói đạt 1,0 điểm; loại khá: HS đạt 0,75 điểm; loại trung bình: HS đạt 0,5 điểm; loại yếu: HS đạt dưới 0,5 điểm. 2. 2 Thống kê và xếp loại theo tổng điểm Cộng điểm của 4 kỹ năng nghe, nói, đọc, viết (làm tròn số tổng điểm) và xếp loại HS như đối với môn tự chọn theo Thông tư 32/TT-BGDĐT. V. Mẫu đề kiểm tra và file ghi âm Mẫu đề kiểm tra và file ghi âm được gửi về sở GD-ĐT qua E-mail của Phòng GDTH. Trong quá trình thực hiện, nếu có vấn gì, đề nghị liên hệ với Vụ Giáo dục Tiểu học (ông Nguyễn Song Hùng, ĐT: 0913317329, Email: hoặc bà Trần Nguyễn Phương Thùy, ĐT: 0983525580, Email:tnpthuy @moet.edu.vn)
( Kèm theo Công văn số 3032 / BGDĐT-GDTH ngày 09 tháng 5 năm 2013) PHỤ LỤC 1: Mẫu câu hỏi cho phần Listen and repeat
PHỤ LỤC 2: Mẫu câu hỏi cho phần Point, ask and answer
PHỤ LỤC 3: Mẫu câu hỏi cho phần Listen and comment Cách thức: GV chỉ vào người, đồ vật, tranh … và đưa ra câu mô tả. Học sinh sẽ đáp lại: Yes/ No hoặc True/ False.
(Lưu ý: Tùy điều kiện và trình độ của HS mà GV có thể đặt thêm các câu hỏi để HS có thêm cơ hội được sử dụng Tiếng Anh) PHỤ LỤC 4: Mẫu câu hỏi cho phần Interview Phương án 1: Nếu GV hỏi đồng loạt cả lớp, có thể kết hợp hỏi bằng máy hoặc chỉ người, tranh, đồ vật để hỏi cho có câu trả lời thống nhất theo chủ điểm đã học.
Phương án 2: GV cho HS làm việc theo nhóm, cử một em làm trưởng nhóm và hỏi các bạn theo phiếu hỏi mà GV đã chuẩn bị sẵn. Mỗi nhóm được giao một chủ đề khác nhau. Câu hỏi có thể được GV viết đầy đủ hoặc chỉ là đồ vật hoặc từ gợi ý để nhóm thảo luận và lắp ghép hoặc xây dựng thành câu hỏi đầy đủ và đưa ra câu trả lời phù hợp.
VD: Lớp 3: Nhóm 3. GV phát cho trưởng nhóm phiếu hỏi nói gồm mặt trước ghi câu hỏi và mặt sau ghi phần trả lời. Trưởng nhóm hỏi các bạn và hoàn thành câu trả lời ở dạng đầy đủ hoặc ngắn gọn. Trưởng nhóm đọc câu hỏi: - What have you got in the room? Các thành viên trả lời: I’ve got a/an ___________ . Trưởng nhóm sẽ điền vào phiếu trả lời như sau :
VD: Lớp 4: Nhóm 3. GV phát cho trưởng nhóm phiếu hỏi nói gồm mặt trước ghi câu hỏi và mặt sau ghi phần trả lời. Trưởng nhóm hỏi các bạn và hoàn thành câu trả lời ở dạng đầy đủ hoặc ngắn gọn. Trưởng nhóm đọc câu hỏi: - What’s your favourite food/drink? Các thành viên trả lời: I like ___________ . / It’s ______________ Trưởng nhóm đọc câu hỏi: - Why do you like it? Các thành viên trả lời: Because it’s ___________ . Trưởng nhóm sẽ điền vào phiếu trả lời như sau:
VD: Lớp 5: Nhóm 6. GV phát cho trưởng nhóm phiếu hỏi nói gồm mặt trước ghi câu hỏi và mặt sau ghi phần trả lời. Trưởng nhóm hỏi các bạn và hoàn thành câu trả lời ở dạng đầy đủ hoặc ngắn gọn. Trưởng nhóm đọc câu hỏi: - What will you do when you are 22 years old? Các thành viên trả lời: I want to be a/an ___________ . / I will be a/an______________ Trưởng nhóm đọc câu hỏi: - Why do you want to be it? Các thành viên trả lời: Because I want to ___________ . Trưởng nhóm sẽ điền vào phiếu trả lời như sau :
PHỤ LỤC 5: PHÒNG GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO...... PHIẾU KIỂM TRA Kĩ năng nói môn tiếng Anh cuối năm học 2012-2013 Lớp................
PHỤ LỤC 6 UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…… THỐNG KÊ Điểm kiểm tra môn Tiếng Anh cuối năm – Năm học 2012 -2013 Học sinh lớp 3,4,5 (4tiết/tuần)
PHỤ LỤC 7 UBND TỈNH/THÀNH PHỐ…… THỐNG KÊ Điểm kiểm tra môn Tiếng Anh cuối năm – Năm học 2012 -2013 Học sinh lớp 3, 4, 5 (2tiết/tuần)
|