Cách check mã vạch quần áo
Hướng dẫn cách kiểm tra, check mã vạch sản phẩm nước ngoài hàng nhập khẩuHiện nay, nhiều người rất ưa chuộng các sản phẩm nước ngoài hàng nhập khẩu, tuy nhiên hàng thật và hàng giả lẫn lộn khiến nhiều người cảm thấy hoang mang và e ngại. Vậy làm thế nào để người tiêu dùng có thể kiểm tra đâu là hàng thật và đâu là hàng nhái? Sau đây hãy cùng nhaphangali.com đi tìm hiểu cách kiểm tra, check mã vạch sản phẩm nước ngoài hàng nhập khẩu một cách cụ thể và chi tiết nhất. Show
Tình hình hàng nước ngoài nhập khẩu tại nước taHiện nay, tình trạng thật giả lẫn lộn ở tất cả các mặt hàng khiến cho người tiêu dùng rơi vào tình trạng lo lắng, hoang mang và vô cùng bối rối. Vừa không muốn bỏ một số tiền lớn ra để mua hàng giả mà lại có thể ảnh hưởng đến sức khỏe khi sử dụng hàng nhái, hàng giả, hàng kém chất lượng. Người tiêu dùng luôn đánh giá cao các sản phẩm nước ngoài nhập khẩu và luôn tin tưởng sử dụng. Tuy nhiên hàng nước ngoài nhập khẩu lại chính là loại hàng có nguy cơ mua phải hàng giả nhiều nhất. Loai hàng này có giá cả cũng khá cao cho nên khi mua hàng, người tiêu dùng phải hết sức cẩn trọng. Hàng nhập khẩu nước ngoài khá đa dạng về chủng loại , nguồn gốc xuất xứ và giá cả, từ quần áo, đồ chơi trẻ em, giày dép cho đến các loại thức ăn, mỹ phẩm, Đối với những loại mặt hàng thực phẩm, mỹ phẩm, nếu như mua phải hàng nhái, hàng kém chất lượng thì sẽ ảnh hưởng đến vẻ bề ngoài và sức khỏe của người sử dụng rất nhiều. Giải pháp phân biệt đâu là hàng nhập khẩu nước ngoài thật hay giả?Hiện nay các công nghệ làm giả, làm nhái các sản phẩm lại khá tinh vi và nhiều trường hợp gần như không thể nào kiểm tra và kiểm soát được, không nhận diện được bằng mắt thường. Và bạn sẽ có thể chỉ biết được khi trải nghiệm hoặc sử dụng sản phẩm mà thôi. Có thể bạn quan tâm: 4 LƯU Ý QUAN TRỌNG KHI VẬN CHUYỂN HÀNG TỪ TRUNG QUỐC VỀ VIỆT NAM HƯỚNG DẪN CHUYỂN TIỀN TRUNG QUỐC CÓ LỢI VÀ AN TOÀN 3 ĐIỀU BẠN PHẢI BIẾT VỀ NHẬP HÀNG TRUNG QUỐC Tuy nhiên đối với các sản phẩm ảnh hưởng trực tiếp đến người sử dụng như thực phẩm, thực phẩm chức năng, mỹ phẩm, nếu như sử dụng hàng giả thì sẽ gây nguy hiểm rất nhiều đến sức khỏe của con người. Tuy nhiên điều này không có nghĩa là người tiêu dùng không có cách để nhận biết đâu là hàng nước ngoài thật và đâu là hàng giả. Các sản phẩm nước ngoài hàng nhập khẩu thật và hàng nhái có hình dáng bên ngoài khá giống nhau từ kiểu dáng cho nên màu sắc, font chữ, Tuy nhiên một trong những yếu tố mà sản phẩm giải không thể nào giống với sản phẩm thật đó chính là mã vạch sản phẩm. Và đây cũng là yếu tố mà bạn có thể sử dụng để kiểm tra hàng nước ngoài nhập khẩu mà mình đang có ý định mua là hàng chính hãng hay không. Mã vạch sản phẩm là một dạng mã vạch bao gồm các chữ số mang thông tin về sản phẩmnhư tên doanh nghiệp, lô, tiêu chuẩn chất lượng đã đăng ký, thông tin về sản phẩm, ngày sản xuất, nơi kiểm tra, Mỗi một sản phẩm hàng nước ngoài nhập khẩu sẽ có một mã vạch sản phẩm duy nhất mà không bao giờ thay đổi được. Hiện nay, mã vạch sản phẩm có 2 chuẩn thông dụng đó chính là chuẩn UPC-A và chuẩn EAN. Nếu các mặt hàng có mã vạch chuẩn UPC-A là hàng Mỹ 100% vì chuẩn này dành riêng cho thị trường Canada và Mỹ. Còn đối với mã vạch chuẩn EAN thì là chuẩn được dùng cho thị trường còn lại như Châu Âu, Châu Á và nhiều quốc gia khác. Tham khảo thêm:Bảng giá order hàngtrên aliexpress Hướng dẫn cách kiểm tra, check mã vạch sản phẩm nước ngoài hàng nhập khẩuKiểm tra, check mã vạch theo cách tính số điểm tra mãKhi mà các sản phẩm nhái hàng nước ngoài nhập khẩu đang ngày càng tăng cao và nhiều hơn, tinh vi hơn thì việc quản lý sản phẩm cũng ngày càng khó khăn và phức tạp hơn. Việc đưa mã vạch sản phẩm vào nhằm giúp cho người tiêu dùng có thể biết cách phân biệt đâu là sản phẩm thật và giả đồng thời có thể giúp nhà sản xuất quản lý được tốt hơn sản phẩm của mình. Dựa vào mã vạch sản phẩm được in trên bề mặt sản phẩm, bao bì sản phẩm thì bạn có thể sử dụng các tính mã vạch để có thể xác định được sản phẩm nước ngoài hàng nhập khẩu đó có chính hàng hay không cũng như các thông tin liên quan đến nhà sản xuất và sản phẩm một cách chi tiết. Sau đây là cách tính mã vạch sản phẩm đơn giản nhất:
Ví dụ: Tính số kiểm tra cho mã: 893456501001 C Bước 1: Cộng tổng các con số đứng ở vị trí lẻ 1 + 0 + 0 + 6 + 4 + 9 = 20 Bước 2: 20 x 3 = 60 Bước 3: 8 + 3 + 5 + 5 + 1 + 0 = 22 Bước 4: 60 + 22 = 82 Bước 5: 90 82 = 8 Sau khi đã thực hiện phép tính thì sẽ cho ra mã hoàn chỉnh là: 893456501001 8 Kiểm tra, check mã vạch để biết nguồn gốc sản phẩmHiện nay, hàng nước ngoài nhập khẩu là hàng nhái đều có thể làm giả từ UCP code, bao bì hoặc thâm chí là làm tem chống giả cũng giống như thật. Tuy nhiên chỉ duy nhất mã vạch sản phẩm là không thể làm làm giống với mã vạch của các sản phẩm là thật. Cho nên bạn có thể sử dụng mã số vạch để kiểm tra hàng nước ngoài nhập khẩu một cách chính xác và tiện lơi nhất. Có thể bạn quan tâm: DỊCH VỤ ĐẶT MUA HÀNG TRÊN EBAY SHIP VỀ VIỆT NAM GIÁ RẺ 2020 DỊCH VỤ ĐẶT MUA HÀNG TRÊN AMAZON SHIP VỀ VIỆT NAM GIÁ RẺ 2020 BẢNG GIÁ PHÍ DỊCH VỤ MUA HỘ HÀNG TỪ MỸ VỀ VIỆT NAM UY TÍN NHẤT 2020 Ví dụ như nếu ba con số đầu của mã số vạch là 893 thì đây chính là mã số vạch dành cho những hàng hóa tại Việt Nam hoặc 880 là mã số của các sản phẩm Hàn Quốc. Để khách hàng có thể kiểm tra và xác định sản phẩm hàng nước ngoài nhập khẩu đó là từ đâu thì mới bạn tham khảo bảng danh sách mã vạch kí hiệu của các nước trên thế giới một cách chi tiết và cụ thể nhất như sau: Made in 000 - 019 GS1 Mỹ (United States) USA 020 - 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 030 - 039 GS1 Mỹ (United States) 040 - 049 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 050 - 059 Coupons 060 - 139 GS1 Mỹ (United States) 200 - 299 029 Phân phối giới hạn (Restricted distribution) thường chỉ cung cấp cho sử dụng nội bộ (MO defined, usually for internal use) 300 - 379 GS1 Pháp (France) 380 GS1 Bulgaria 383 GS1 Slovenia 385 GS1 Croatia 387 GS1 BIH (Bosnia-Herzegovina) 400 - 440 GS1 Đức (Germany) 450 - 459 & 490 - 499 GS1 Nhật Bản (Japan) 460 - 469 GS1 Nga (Russia) 470 GS1 Kurdistan 471 GS1 Đài Loan (Taiwan) 474 GS1 Estonia 475 GS1 Latvia 476 GS1 Azerbaijan 477 GS1 Lithuania 478 GS1 Uzbekistan 479 GS1 Sri Lanka 480 GS1 Philippines 481 GS1 Belarus 482 GS1 Ukraine 484 GS1 Moldova 485 GS1 Armenia 486 GS1 Georgia 487 GS1 Kazakhstan 489 GS1 Hong Kong 500 - 509 GS1 Anh Quốc (UK) 520 GS1 Hy Lạp (Greece) 528 GS1 Libăng (Lebanon) 529 GS1 Đảo Síp (Cyprus) 530 GS1 Albania 531 GS1 MAC (FYR Macedonia) 535 GS1 Malta 539 GS1 Ireland 540 - 549 GS1 Bỉ và Luxembourg (Belgium & Luxembourg) 560 GS1 Bồ Đào Nha (Portugal) 569 GS1 Iceland 570 - 579 GS1 Đan Mạch (Denmark) 590 GS1 Ba Lan (Poland) 594 GS1 Romania 599 GS1 Hungary 600 - 601 GS1 Nam Phi (South Africa) 603 GS1 Ghana 608 GS1 Bahrain 609 GS1 Mauritius 611 GS1 Morocco 613 GS1 Algeria 616 GS1 Kenya 618 GS1 Bờ Biển Ngà (Ivory Coast) 619 GS1 Tunisia 621 GS1 Syria 622 GS1 Ai Cập (Egypt) 624 GS1 Libya 625 GS1 Jordan 626 GS1 Iran 627 GS1 Kuwait 628 GS1 Saudi Arabia 629 GS1 Tiểu Vương Quốc Ả Rập (Emirates) 640 - 649 GS1 Phần Lan (Finland) 690 - 695 GS1 Trung Quốc (China) 700 - 709 GS1 Na Uy (Norway) 729 GS1 Israel 730 - 739 GS1 Thụy Điển (Sweden) 740 GS1 Guatemala 741 GS1 El Salvador 742 GS1 Honduras 743 GS1 Nicaragua 744 GS1 Costa Rica 745 GS1 Panama 746 GS1 Cộng Hòa Dominican) Dominican Republic 750 GS1 Mexico 754 - 755 GS1 Canada 759 GS1 Venezuela 760 - 769 GS1 Thụy Sĩ (Switzerland) 770 GS1 Colombia 773 GS1 Uruguay 775 GS1 Peru 777 GS1 Bolivia 779 GS1 Argentina 780 GS1 Chile 784 GS1 Paraguay 786 GS1 Ecuador 789 - 790 GS1 Brazil 800 - 839 GS1 Ý (Italy) 840 - 849 GS1 Tây Ban Nha (Spain) 850 GS1 Cuba 858 GS1 Slovakia 859 GS1 Cộng Hòa Czech GS1 YU (Serbia & Montenegro) 865 GS1 Mongolia 867 GS1 Bắc Triều Tiên (North Korea) 868 - 869 GS1 Thổ Nhĩ Kỳ (Turkey) 870 - 879 GS1 Hà Lan (Netherlands) 880 GS1 Hàn Quốc (South Korea) 884 GS1 Cambodia 885 GS1 Thailand 888 GS1 Singapore 890 GS1 India 893 GS1 Việt Nam 899 GS1 Indonesia 900 - 919 GS1 Áo (Austria) 930 - 939 GS1 Úc (Australia) 940 - 949 GS1 New Zealand 950 GS1 Global Office 955 GS1 Malaysia 958 GS1 Macau 977 Xuất bản sách nhiều kỳ (Serial publications=ISSN) 978 - 979 Thế giới Sách Bookland (ISBN) 980 Refund receipts 981 - 982 Common Currency Coupons 990 - 999 Coupons Hiện nay, hàng nhập khẩu nước ngoài đang được ưa chuộng và cũng chính vì lý do này mà nhiều sản phẩm làm giả cũng ngày càng nhiều và phổ biến hơn. Bài viết đã hướng dẫn mọi người cách kiểm tra, check mã vạch sản phẩm nước ngoài hàng nhập khẩu một cách chi tiết và cụ thể nhất. Hi vọng đây sẽ là nguồn thông tin tham khảo hữu ích dành cho tất cả mọi người. Xem thêm:
Giới thiệu
Tài khoản cá nhân
Hướng dẫn mua hàng
Tin mới nhất |