Cách giải sách toán lớp 3 tập 2
Bu-ra-ti-nô bẻ miếng sô-cô-la thành bốn miếng nhỏ rồi chia cho bốn bạn như hình vẽ. Hỏi mỗi bạn nhận được miếng sô-cô-la bao nhiêu xăng-ti-mét-vuông? Show
Phương pháp giải: Bước 1: Đếm số ô vuông để tìm chiều dài, chiều rộng của từng miếng sô-cô-la. Bước 2: Diện tích miếng sô-cô-la = Diện tích hình chữ nhật = Chiều dài x chiều rộng. Lời giải chi tiết: - Miếng sô-cô-la của Rô-bốt có chiều dài là 6 cm; chiều rộng là 1 cm. Bạn Rô-bốt nhận được miếng sô-cô-la có diện tích là 6 x 1 = 6 cm2 - Miếng sô-cô-la tô của bạn chim có chiều dài là 4 cm; chiều rộng là 3 cm. Bạn chim nhận được miếng sô-cô-la có diện tích là 4 x 3 = 12 cm2. - Miếng sô-cô-la màu trắng có chiều dài là 4 cm; chiều rộng là 2 cm. Bạn Bu-ra-ti-nô nhận được miếng sô-cô-la có diện tích 4 x 2 = 8 cm2 - Miếng sô-cô-la màu tím có chiều dài là 5 cm; chiều rộng là 2 cm. Bạn gà nhận được miếng sô-cô-la có diện tích 5 x 2 = 10 cm2 2.4. Giải Hoạt động bài 1 trang 32 SGK Toán 3 tập 2 KNTTSố? Phương pháp giải: - Chu vi hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với 4. - Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính nó. Lời giải chi tiết: 2.5. Giải Hoạt động bài 2 trang 33 SGK Toán 3 tập 2 KNTTCó một miếng bánh hình vuông cạnh 8 cm.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết: Tóm tắt Miếng bánh hình vuông cạnh: 8 cm
Diện tích còn lại: cm2 Bài giải a) Diện tích miếng bánh hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2) b) Diện tích miếng bánh bị cắt là 3 x 3 = 9 (cm2) Diện tích miếng bánh còn lại là: 64 – 9 = 55 (cm2) Đáp số: a) 64 cm2
2.6. Giải Hoạt động bài 3 trang 33 SGK Toán 3 tập 2 KNTTGhép bốn tấm bìa trong hình bên thành một hình vuông. Tính diện tích của hình vuông đó. Phương pháp giải: Bước 1: Ghép bốn tấm bìa thành hình vuông rồi tìm độ dài một cạnh của hình vuông đó. Bước 2: Tính diện tích hình vuông bằng cách lấy độ dài một cạnh nhân với chính nó. Lời giải chi tiết: - Hình vuông được ghép bởi bốn tấm bìa trong hình bên là: Mỗi cạnh của hình vuông nhỏ dài 2 cm. Độ dài 1 cạnh của hình vuông lớn là 2 x 4 = 8 (cm) Vậy diện tích của hình vuông là: 8 x 8 = 64 (cm2) Đáp số: 64 cm2 2.7. Giải Luyện tập bài 1 trang 33 SGK Toán 3 tập 2 KNTTHình H gồm hình vuông ABCD và hình chữ nhật DMNP như hình bên.
Phương pháp giải:
Diện tích hình vuông bằng độ dài một cạnh nhân với chính số đó.
Lời giải chi tiết:
7 x 7 = 49 (cm2) Diện tích hình chữ nhật DMNP là: 9 x 20 = 180 (cm2)
49 + 180 = 229 (cm2) Đáp số: a) Hình vuông: 49 cm2 ; Hình chữ nhật: 180 cm2
2.8. Giải Luyện tập bài 2 trang 34 SGK Toán 3 tập 2 KNTTBa bác kiến rào đất để trồng nấm. Kiến lửa rào mảnh đất màu đỏ. Kiến gió rào mảnh đất màu xanh. Kiến bọ dọt rào mảnh đất màu nâu.
Phương pháp giải:
Lời giải chi tiết:
Diện tích của mảnh đất màu đỏ là 5 x 5 = 25 (cm2) Chu vi mảnh đất màu xanh là (3 + 7) x 2 = 20 (cm) Diện tích của mảnh đất màu đỏ là 3 x 7 = 21 (cm2) Chu vi mảnh đất màu nâu là (6 + 4) x 2 = 20 (cm) Diện tích của mảnh đất màu nâu là 6 x 4 = 24 (cm2)
2.9. Giải Luyện tập bài 3 trang 34 SGK Toán 3 tập 2 KNTTSố? Diện tích tấm bìa hình vuông gấp đôi diện tích miếng bìa màu đỏ. Diện tích tấm bìa hình vuông là …. cm2. Phương pháp giải: Bước 1: Diện tích tấm bìa màu đỏ = Chiều dài x chiều rộng Bước 2: Tính diện tích tấm bìa hình vuông = diện tích tấm bìa màu đỏ x 2. Lời giải chi tiết: Diện tích tấm bìa màu đỏ là 6 x 3 = 18 (cm2) Diện tích tấm bìa hình vuông là 18 x 2 = 36 (cm2) Đáp số: 36 cm2 2.10. Giải Luyện tập bài 4 trang 34 SGK Toán 3 tập 2 KNTTSố? Có một tấm kính lớn như hình vẽ bên. Người ta cắt ra 3 tấm kính hình chữ nhật để lắp vào cửa chớp, mỗi tấm có chiều dài 80 cm, chiều rộng 10 cm. Phần kính còn lại có diện tích là ….cm2. Phương pháp giải: Bước 1: Chiều dài phần kính còn lại là chiều rộng của tấm kính ban đầu. Bước 2: Chiều rộng phần kính còn lại là chiều dài tấm kính ban đầu trừ đi chiều dài tấm kính được cắt ra. |