Cách nhân, chia số có dấu phẩy
Cách nhân một số thập phân với một số thập phân – Toán lớp 5Nhân một số thập phân với một số thập phân rất dễ, các em chỉ cần nhân như nhân các số tự nhiên và thêm dấu phẩy vào là được.Nói tóm tắt như thế thôi chứ các em cần phải làm qua 2 bước: Show
Tốt hơn hết các em xem ví dụ dưới đây rồi làm các bài tương tự. Ví dụ 1: 15,1 x 1,2 = ? Ví dụ 2: 0,24 x 4,7 = ? Tin tức - Tags: số thập phân
a) Ví dụ 1: Một mảnh vườn hình chữ nhật có chiều dài \(6,4m\), chiều rộng là \(4,8m\). Hỏi diện tích của mảnh vườn đó bằng bao nhiêu mét vuông? Ta phải thực hiện phép tính: \(6,4 \times 4,8 = ? \;(m^2) \) Ta có: \(6,4m = 64dm\) \(4,8m = 48 dm\) \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,64}\\{48}\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{512\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{256\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{3072\,(d{m^2})}\end{array}\) \(3072 dm^2 = 30,72m^2 \) Vậy: \(6,4 \times 4,8 = 30,72m^2\). Thông thường ta làm như sau: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,6,4}\\{4,8}\end{array}\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{5\,\,1\,\,2\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\{2\,5\,6\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,}\\\hline{3\,0,72\,({m^2})}\end{array}\) • Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên. • Hai thừa số có tất cả hai chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra hai chữ số kể từ phải sang trái. b) Ví dụ 2: \(4,75 \times 1,3 = \;?\) Ta đặt tính rồi làm như sau: \(\begin{array}{*{20}{c}}{ \times \begin{array}{*{20}{c}}{\,4,7\,5}\\{\,\,\,\,\,1,3}\end{array}\,}\\\hline{\,\,1\,\,4\,2\,5\,}\\{4\,7\,5\,\,\,}\\\hline{\,6,17\,5}\end{array}\) • Thực hiện phép nhân như nhân các số tự nhiên. • Hai thừa số có tất cả ba chữ số ở phần thập phân, ta dùng dấu phẩy tách ở tích ra ba chữ số kể từ phải sang trái. Muốn nhân một số thập phân với một số thập phân ta làm như sau: - Nhân như nhân các số tự nhiên. - Đếm xem trong phần thập phân của cả hai thừa số có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Loigiaihay.com Lý thuyết Toán lớp 5: Chia một số thập phân cho một số thập phânLý thuyết Chia một số thập phân cho một số thập phân lớp 5 bao gồm chi tiết các dạng Toán chia số thập phân kèm theo cách giải chi tiết và các dạng bài tập tự luyện cho các em học sinh tham khảo, rèn luyện kỹ năng giải Toán 5. Mời các em cùng tìm hiểu chi tiết.
1. Chia một số thập phân cho một số thập phân Toán 5Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau: - Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên. Ví dụ 1: Đặt tính rồi tính: a) 13,11 : 2,3 b) 31,25 : 1,25 Cách giải: a) Ta đặt tính rồi làm như sau: Vậy 13,11:2,3 = 5,7 b) Ta đặt tính rồi làm như sau: Vậy 31,25 : 1,25 = 25 Chú ý: Khi chuyển dấu phẩy sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0 Ví dụ 2: Một thanh sắt dài 6,2dm cân nặng 23,56 kg. Hỏi 1dm của thanh sắt đó cân nặng bao nhiêu ki-lô-gam? Ta phải thực hiện phép chia: 23,56 : 62 = ? Ta có: 23,56 : 6,2 = (23,56 x 10) : (6,2 x 10) 23,56 : 6,2 = 235,6 : 62 Thông thường ta đặt tính rồi làm như sau: Phần thập phân của số 6,2 có một chữ số. Chuyển dấu phẩy của số 23,56 sang bên phải một chữ số được 235,6; bỏ dấu phẩy ở số 6,2 được 62. Thực hiện phép chia 235,6 : 62 Vậy 23,56 : 6,2 = 3,8 (kg) Ví dụ 3: 82,55 : 1,27 = ? Ta đặt tính rồi làm như sau: Phần thập phân của hai số 82,55 và 1,27 cùng có hai chữ số; bỏ dấu phẩy ở hai số đó được 8255 và 127 Thực hiện phép chia 8255 : 127 Muốn chia một số thập phân cho một số thập phân ta làm như sau: - Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. - Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia số tự nhiên. 2. Chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001; …Ví dụ: Đặt tính rồi tính: a) 3,75 : 0,1 b) 12,41 : 0,01 Cách giải Quy tắc: Muốn chia một số thập phân cho 0,1; ,0,01; 0,001;... ta chỉ việc chuyển dấu phẩy của số đó lần lượt sang bên phải một, hai, ba, … chữ số. Nhận xét: Khi chia một số thập phân cho 0,1; 0,01; 0,001;... ta được kết quả bằng với việc nhân số thập phân đó với 10; ,100; 1000;… Bài tập luyện tập Phép chia số thập phân:
Giải bài tập Chia một số thập phân cho một số thập phân - Toán lớp 5
29.780 lượt xem Toán lớp 5: Cộng trừ nhân chia số thập phânToán lớp 5: Các phép tính số thập phân là tài liệu do GiaiToan biên soạn gồm phần nội dung lý thuyết và gợi ý cách giải các bài tập cụ thể về các dạng toán số thập phân thường gặp. Mời các em tham khảo để hiểu rõ hơn về dạng toán này. Để tải toàn bộ tài liệu, mời nhấn vào đường link: Các phép tính với số thập phân Tham khảo thêm: Định nghĩa hỗn số, số thập phân, phần trăm 1. Cộng trừ số thập phânĐể cộng, trừ số thập phân ta có hai cách tính sau: Cách 1: Chuyển số thập phân về phân số và thực hiện phép cộng, trừ phân số Ví dụ: Tính:
Lời giải: a) b) c) d) Cách 2: Đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ theo thứ tự từ phải qua trái Ví dụ: Đặt tính rồi tính:
Lời giải:
2. Nhân chia số thập phânĐể nhân, chia số thập phân ta có hai cách tính sau: Cách 1: Chuyển số thập phân về phân số và thực hiện phép cộng, trừ phân số ⁂ Chú ý: Khi nhân, chia sô thập phân với một số tự nhiên khác 0, ta chuyển số tự nhiên đó về phân số có mẫu số bằng 1. Ví dụ: Tính: Lời giải: a) b) Cách 2: Đặt tính và thực hiện phép cộng, trừ theo thứ tự từ phải qua trái 2.1. Phép nhân số thập phân2.1.1.Nhân số tự nhiên với số thập phânQuy tắc: + Bước 1: Nhân như nhân các số tự nhiên (không để ý dấu phẩy) + Bước 2: Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Ví dụ: Tính 3,5 x 7 Lời giải: Phần thập phân có 1 chữ số nên ta dùng dấu phẩy tách ở tích 1 chữ số kể từ phải sang. ⁂ Chú ý: Nhân số thập phân với 10, 100, 1000,… Quy tắc: Khi nhân 1 số thập phân với 10, 100, 1000,…ta dịch dấu phẩy của số thập phân sang bên phải một, hai, ba,… chữ số. Ví dụ: Tính 62,176 x 100 Lời giải: 62,176 x 100 = 6217,6 Số 100 có 2 chữ số 0 nên ta dịch dấu phẩy của số thập phân sang phải 2 chữ số. 2.1.2. Nhân số thập phân với số thập phânQuy tắc: + Bước 1: Nhân như nhân các số tự nhiên (không để ý dấu phẩy) + Bước 2: Đếm xem trong phần thập phân của số thập phân có tất cả bao nhiêu chữ số rồi dùng dấu phẩy tách ở tích ra bấy nhiêu chữ số kể từ phải sang trái. Ví dụ: Tính 2,5 x 3,17 Phần thập phân có tất cả 3 chữ số nên ta dùng dấu phẩy tách ở tích 3 chữ số kể từ phải sang. 2.2. Phép chia số thập phân2.2.1. Chia số thập phân cho số tự nhiênQuy tắc: + Bước 1: Chia phần nguyên của số bị chia cho số chia + Bước 2: Viết dấu phẩy vào bên phải thương đã tìm được + Bước 3: Lấy chữ số đầu tiên ở hàng thập phân của số bị chia để tiếp tục thực hiện phép chia + Bước 4: Tiếp tục chia với từng số ở phần thập phần của số bị chia Ví dụ: Tính: 10,8 : 2 Lời giải:
2.2.2. Chia số thập phân cho số thập phânQuy tắc: + Bước 1: Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì chuyển dấu phẩy ở số bị chia sang bên phải bấy nhiêu chữ số. + Bước 2: Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia cho số tự nhiên. ⁂ Chú ý: Khi chuyển dấu phẩy sang phải mà không đủ chữ số, ta thấy thiếu bao nhiêu chữ số thì thêm vào đó bấy nhiêu chữ số 0 Ví dụ: Tính 13,11 : 2,3 Lời giải:
2.2.3. Chia số tự nhiên cho số thập phânQuy tắc: + Bước 1: Đếm xem có bao nhiêu chữ số ở phần thập phân của số chia thì viết thêm vào bên phải số bị chia bấy nhiêu chữ số 0. + Bước 2: Bỏ dấu phẩy ở số chia rồi thực hiện phép chia như chia các số tự nhiên. Ví dụ: Tính 9 : 4,5
3. Bài tập cộng, trừ, nhân, chia số thập phânBài 1: Đặt tính rồi tính:
Bài 2: Tính giá trị của biểu thức: a) (2568 – 146,4) : 4,8 – 120,5 b) 1728 : (2,92 + 6,68) – 45,16 c) 48,19 + 39,1 x 3,2 d) (128,4 – 73,20) : 240 + 18,32 Bài 3: Tìm x, biết:
Bài 4: Tính giá trị các biểu thức sau một cách hợp lí: A = 41,54 – 3,18 + 23,17 + 8,46 – 5,82 – 3,17 B = 123,8 – 34,15 – 12,49 – (5,85 – 2,49) + 10 C = 32,18 + 36,42 + 13,93 – (2,18 + 6,42 + 3,93) Bài 5: Tính nhanh: a) (81,6 x 27,3 – 17,3 x 81,6) x (32 x 11 – 3200 x 0,1 – 32) b) (13,75 – 0.48 x 5) x (42,75 : 3 + 2,9) x (1,8 x 5 – 0,9 x 10) c) (792,81 x 0,25 + 792,81 x 0,75) x (11,9 – 900 x 0,1 – 9) Bài 6: Một cái sân hình chữ nhật có chiều rộng 86,7 m, chiều dài hơn chiều rộng 21,6 m. Tính chu vi của cái sân đó. Bài 7: Có 3 thùng đựng dầu. Thùng thứ nhất có 10,5l, thùng thứ hai có nhiều hơn thùng thứ nhất 3l, số lít dầu ở thùng thứ ba bằng trung bình cộng của số lít dầu trong hai thùng dầu. Hỏi cả ba thùng có bao nhiêu lít dầu? Bài 8: Hình tam giác ABC có tổng dộ daì của cạnh AB và BC là 9,1 cm; tổng độ dài cạnh BC và AC là 10,5 cm; tổng độ dài cạnh AC và AB là 12,4cm. Tính chu vi tam giác ABC. ----- Trên đây, GiaiToan.com đã tổng hợp chi tiết cho các em hiểu rõ hơn về Cách cộng, trừ, nhân, chia số thập phân giúp các em học sinh học tốt môn Toán lớp 5, chuẩn bị cho các bài thi trong năm học. |