Cách sử dụng a little a few a lot of
Cùng là lượng từ nhưng mà cách dùng của Little, A Little, Few, A Few, Lot of và A Lot of lại khác nhau. Cụ thể các lượng từ này khác nhau như thế nào và cách dùng của từng từ như thế nào, hãy cùng Elight khám phá trong bài viết này. Show
Bài viết này sẽ có đề cập tới danh từ đếm được và danh từ không đếm được. Nếu bạn chưa hiểu về 2 dạng danh từ này thì hãy đọc về chúng trong bài viết tại đây trước khi tìm hiểu về cách dùng của các lượng từ trên nhé. ∠ ĐỌC THÊM Tổng hợp cách dùng các lượng từ trong tiếng Anh Các Lượng Từ Trong Tiếng Anh1 – Cách dùng Little và A Little1.1 – Các dùng LittleCấu trúc: Little + [Danh Từ Không Đếm Được] Ý nghĩa: Mang nghĩa là rất ít, không nhiều (mang nghĩa phủ định) Ví dụ: I have little money, not enough to buy a lunch. (Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua nổi bữa trưa ấy.)
1.2 – Cách dùng A LittleCấu trúc: A Little + [Danh Từ Không Đếm Được] Ý nghĩa: Một chút, một ít Ví dụ: I just eats a little. (Tôi mới ăn một chút thôi.) A: How much sugar do you want? (Bạn muốn bao nhiêu đường nhỉ?) B: Just a little. (Một chút thôi.) 2 – Cách dùng Few và A Few2.1 – Cách dùng FewCấu trúc: Few + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều] Ý nghĩa: Có rất ít, không nhiều (mang tính phủ định) Ví dụ: Few people pass this test. (Có rất ít người qua được bài kiểm tra này.) 2.2 – Cách dùng A FewCấu Trúc: A Few + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều] Ý nghĩa: Một chút, một ít (đủ đề dùng) Ví dụ: I have a few things that need to be done before class. (Tôi có vài việc cần phải làm xong trước giờ đi học.) There is a few apples in the table. (Có vài quả táo trên bàn đó.) 3 – Cách dùng Many và Much3.1 – Cách dùng ManyCấu trúc: Many + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều] Ý nghĩa: Nhiều; từ này dùng trong cả câu hỏi, câu phủ định và khẳng định, tuy nhiên thì câu khẳng định ít dùng hơn. Ví dụ: Do we have many apples left? (Chúng ta còn lại nhiều táo không nhỉ?) I do not have many friends. (Tôi không có quá nhiều bạn.) 3.2 – Cách dùng MuchCấu trúc: Much [Danh Từ Không Đếm Được] Ý nghĩa: Nhiều; từ này dùng được trong cả câu hỏi, câu không khẳng định và phủ định, tuy nhiên câu khẳng định ít dùng hơn. Ví dụ: I do not eat so much food at lunch. (Tôi không ăn quá nhiều thức ăn bữa trưa.) 4 – Cách dùng Lots of và A Lot ofCấu trúc: Lots of/ A Lot of + [Danh Từ Đếm Được Số Nhiều / Danh Từ Không Đếm Được] Ý nghĩa: Cả 2 từ này đều mang nghĩa rất nhiều, dùng được với cả danh từ đếm được số nhiều và và không đếm được; và chúng được dùng trong câu khẳng định và câu nghi vấn. Ví dụ: My mom put a lot of food in my lunch box this morning. (Mẹ tớ đã để rất nhiều thức ăn vào trong hộp cơm trưa của tớ sáng nay.) Lots of students pass this test. (Rất nhiều học sinh đã vượt qua bài kiểm tra này.) ⇒ Xem thêm: Học Ngữ Pháp tiếng Anh Online Bài tậpBài 1: Chọn đáp án đúng. Bài 2: Chọn đáp án đúng. Bài 3: Chọn đáp án đúng. Với phần luyện tập ở trên hy vọng là các bạn đã nắm vững cách dùng của các từ chỉ định lượng này nhé. Để luyện tập nhiều hơn nữa, bạn có thể mua sách Tiếng Anh Cơ Bản của Elight để trực tiếp luyện tập và ôn luyện nhiều mảng ngữ pháp khác nữa nhé. Bộ sách in màu dày gần 600 trang này ngoài tổng hợp đủ các mảng ngữ pháp còn có hơn 1.500 từ vựng ở gần 50 chủ đề giao tiếp, có đi kèm file nghe do giáo viên bản ngữ thực hiện, các bài luyện tập nghe – nói – đọc viết; website xem video học tiếng Anh thông minh, sơ đồ tự học 60…. Bạn truy cập website elightbook.com để đọc thêm thông tin về sách, xem review cũng như cập nhật chương trình khuyến mại sách nhé.
Bài viết này nằm trong chuổi bài viết về ngữ pháp tiếng Anh từ cơ bản đến nâng cao. Để liền mạch các nội dung quý vị có thể xem lại nội dung bài trước cách sử dụng another và other: các quy tắc cơ bản. Trong bài viết này chúng tôi sẽ cùng quý vị tìm hiểu về cách sử dụng little, a little, few, a few, qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng một cách chuẩn xác trong tiếng Anh Cách dùng Little/ A littleCách dùng LittleLittle + danh từ không đếm được: rất ít, không đủ dùng (có khuynh hướng phủ định) I have so little money that I can’t afford to buy a hamburger. (Tôi có rất ít tiền, không đủ để mua một chiếc bánh kẹp) Cách dùng A littleA little + danh từ không đếm được: có một chút, đủ để làm gì. I have a little money, enough to buy a hamburger. (Tôi có một ít tiền, đủ để mua một chiếc bánh kẹp) Cách dùng Few/ A fewCách dùng FewFew + danh từ đếm được số nhiều: rất ít, không đủ để làm gì (có tính phủ định) I have few books, not enough for reference reading. (Tôi chỉ có một ít sách, không đủ để đọc tham khảo) Cách dùng A fewA few + danh từ đếm được số nhiều: có một chút, đủ để làm gì. I have a few books, enough for reference reading. (Tôi có một vài quyển sách, đủ để đọc tham khảo) Cách dùng Some / AnyCách dùng Some“Some” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được (nếu mang nghĩa là một ít) và thường được dùng trong câu khẳng định; có nghĩa là “vài, một ít”. Would you like some milk? (Bạn có muốn uống chút sữa không?) Cách dùng Anya. “Any” đứng trước danh từ đếm được số nhiều và danh từ không đếm được, thường được dùng trong câu nghi vấn và câu hỏi; có nghĩa là “nào”. There aren’t any books in the shelf. (Không có quyển sách nào còn trên giá sách) b. “Any” đứng trước danh từ số ít, mang nghĩa là “bất kỳ”. Ví dụ: There aren’t any product in this store. (Không có bất kỳ sản phẩm nào trong cửa hàng này) Cách dùng Many, muchCách dùng ManyMany + với danh từ đếm được số nhiều, có nghĩa là “nhiều”. There aren’t many large glasses left. (Không còn lại nhiều cốc lớn đâu) Cách dùng MuchMuch + danh từ không đếm được, có nghĩa là “nhiều”. She didn’t eat so much food this evening. (Cô ta không ăn quá nhiều sáng nay) Cách dùng A lot of/ lots of“Lots of” và “A lot of” đi với danh từ không đếm được và danh từ đếm được số nhiều; thường được dùng trong câu khẳng định và nghi vấn và mang nghĩa “informal”. 1. We have spent a lot of money. (Chúng tôi vừa tiêu rất nhiều tiền) 2. Lots of information has been revealed. (Rất nhiều thông tin vừa được tiết lộ)
Ví dụ:
Một vài con đường sẽ dẫn tới trung tâm thành phố.
Còn sữa trong tủ lạnh đấy.
Ví dụ:
Một số người đã phàn nàn về bộ phim.
Tôi đã xem phim này vài lần.
Ví dụ: There are plenty of people here. Có quá nhiều người ở đây.
Ví dụ: A large number of flowers are shown in this exhibition. Một số lượng lớn hoa được trưng bày ở cuộc triển lãm này.
Ví dụ: There’s a great deal of truth in what he said. Có nhiều sự thật trong những điều anh ấy nói. Bài tập về few, a few, little, a little có đáp ánBài tậpBài tập 1: Chọn từ thích hợp nhất
Bài tập 3: Điền từ thích hợp vào chỗ trống few, a few, little, a little
Bài tập 4: Khoanh vào đáp án thích hợp nhất trong các câu dưới đây1.Look at these lovely little fish/ fishes. Bài tập 5: Tìm lỗi sai (nếu có) và sửa lại
Bài tập về few, a few, little, a little – Bài tập 5
Bài tập 6: Trong một số câu này, much dùng không chính xác hoặc không tự nhiên. Thay đổi much thành many hoặc a lot ở những câu cần thiết. Viết OK nếu câu đúng.In some of these sentences much is incorrect or unnatural. Change much to many or a lot where necessary. Write OK if the sentence is correct.
Đáp ánBài tập 1
Bài tập 2
Bài tập 3
Bài tập 4
Bài tập 5
Bài tập 6
Xem thêm dịch thuật công chứng Hà Nam Với những ví dụ cụ thế trên, chúng tôi hy vọng bạn đã thực sự hiểu rõ về little, a little, few, a few , qua đó hiểu rỏ dùng để sử dụng. Nếu bạn có yêu cầu nào khác hoặc muốn liên hệ với chúng tôi dịch thuật tiếng Anh hoặc đóng góp ý kiến vui lòng gọi Hotline: 0946.688.883. Xem thêm chủ đề tiếp theo possessive case (sở hữu cách) là gì? Công ty CP dịch thuật Miền Trung – MIDTrans Hotline: 0947.688.883 – 0963.918.438 Email: Địa chỉ trụ sở chính : 02 Hoàng Diệu, Nam Lý Đồng Hới, Quảng Bình Văn Phòng Hà Nội: 101 Láng Hạ Đống Đa, Hà Nội Văn Phòng Huế: 44 Trần Cao Vân, Thành Phố Huế Văn Phòng Đà Nẵng: 54/27 Đinh Tiên Hoàng, Hải Châu, Đà Nẵng Văn Phòng Sài Gòn 47 Điện Biên Phủ, Đakao, Quận , TP Hồ Chí Minh Văn Phòng Đồng Nai: 261/1 tổ 5 KP 11, An Bình, Biên Hòa, Đồng Nai Văn Phòng Bình Dương 123 Lê Trọng Tấn, Dĩ An, Bình Dương |