Câu - phần câu hỏi bài 6 trang 84 vở bài tập toán 7 tập 2

Gọi \(AM\) và \(AN\) lần lượt là đường trung tuyến và đường phân giác của tam giác \(ABC\). Hãy điền vào chỗ trống trong các khẳng định sau để được khẳng định đúng.
Lựa chọn câu để xem lời giải nhanh hơn
  • Câu 12
  • Câu 13

Câu 12

Gọi \(D\) là một điểm nằm bên trong tam giác \(ABC\). Hãy điền vào chỗ trống trong các khẳng định sau để được khẳng định đúng.

(A) Nếu \(D\) là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác \(ABC\) thì \(D\) ..

(B) Nếu \(D\) .. thì \(D\) là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác \(ABC\).

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức: Ba đường phân giác của một tam giác cùng đi qua một điểm. Điểm này cách đều ba cạnh của tam giác đó.

Lời giải chi tiết:

(A) Nếu \(D\) là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác \(ABC\) thì \(D\) cách đều ba cạnh của tam giác đó.

(B) Nếu \(D\)cách đều ba cạnh của tam giác ABCthì \(D\) là điểm chung của ba đường phân giác của tam giác \(ABC\).

Câu 13

Gọi \(AM\) và \(AN\) lần lượt là đường trung tuyến và đường phân giác của tam giác \(ABC\). Hãy điền vào chỗ trống trong các khẳng định sau để được khẳng định đúng.

(A) Nếu \(AM\) và \(AN\) trùng nhau thì tam giác \(ABC\).

(B) Nếu ................thì \(AM\) và \(AN\) trùng nhau.

Phương pháp giải:

Vận dụng kiến thức: Trong một tam giác cân, đường phân giác xuất phát từ đỉnh đồng thời là đường trung tuyến ứng với cạnh đáy.

Lời giải chi tiết:

(A) Nếu \(AM\) và \(AN\) trùng nhau thì tam giác \(ABC\)là tam giác cân tại \(A\).

(B) Nếutam giác\(ABC\)là tam giác cân tại \(A\)thì \(AM\) và \(AN\) trùng nhau.