Cấu trúc có thể làm gì trong tiếng Hàn
ShareLikeTweetPrint Ngữ pháp tiếng Hàn căn bản với 42 cấu trúc, kèm theo ví dụ và giải thích rõ ràng, dễ hiểu. Bài viết này được TTHQ biên tập dành cho các bạn học nhập môn tiếng Hàn. Show
Trending: Bài phỏng vấn duy nhất của Kim Seon Ho sau khi đóng máy Hometown Cha-Cha-Cha Ngoài ngữ pháp tiếng Hàn, các bạn có thể học thêm từ vựng tiếng Hàn cũng như nhiều bài viết hay về tiếng Hàn ngay trên website của TTHQ. Ngoài các bài học trên website của TTHQ, các bạn nhớ theo dõi kênh Youtube của TTHQ để học các bài giảng theo chuyên đề chất lượng cao. Như các bài giảng chuyên đề dành cho người thi xã hội tổng hợp hoặc thi quốc tịch Hàn Quốc. Hoặc chuyên đề mỗi ngày một câu tiếng Hàn với phát âm của người bản địa. Ngoài bài ngữ pháp tiếng Hàn căn bản này, bài học về cách xưng hô trong gia đình ở Hàn Quốc cũng rất quan trọng. Các bạn chưa có font chữ tiếng Hàn và bộ gõ tiếng Hàn xem bài hướng dẫn cài đặt bộ gõ tiếng Hàn trên máy tính và điện thoại. BẠN CẦN BIẾT: Tự học & thi TOPIK 6 chỉ bằng 5 ứng dụng tiếng Hàn này Không cần giấy bút! Mục lục ẩn 1. Trợ từ chủ ngữ -이/-가: 2. Trợ từ chủ ngữ -은/는: 3. Ngữ pháp tiếng Hàn về đuôi từ kết thúc câu: a. Đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật): b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn): c. Đuôi từ -아/어/여요: 4. Cấu trúc câu A은/는 B이다 hoặc A이/가 B이다( A là B ) và động từ 이다: là 5. Định từ 이,그,저 + danh từ: (danh từ) này/đó/kia: 6. Động từ 있다/없다: có / không có: 7. Trợ từ -에: a. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là đích đến của động từ có hướng chuyển động: b. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có mặt của chủ ngữ và thường được sử dụng với những động từ chỉ sự tồn tại: 8. Đuôi từ kết thúc câu -아(어/여)요: 9. Ngữ pháp tiếng Hàn căn bản với câu hỏi đuôi -아(어/여)요?: 10. Trợ từ 도 (cũng): 11. Từ chỉ vị trí: 12. Đuôi từ kết thúc câu dạng mệnh lệnh -으세요/ -세요 (Hãy): 13. Trạng từ phủ định 안 (không): 14. Trạng từ phủ định 못 (không thể): 15. Trợ từ -에서 (tại, ở, từ): 16. Trợ từ tân ngữ -을/를: 17. Đuôi từ thì quá khứ -았/었/였-: 18. Đuôi từ -고 싶다 (muốn): 19. Đuôi từ kết thúc câu -세요: 20. Trợ từ -에 (cho mỗi, cho, với giá, tại, ở, vào lúc): 21. Ngữ pháp tiếng Hàn căn bản về đơn vị đếm: 22. Động từ bất quy tắc 으: 23. Đuôi từ -아(어/여) 보다: 24. Đuôi từ -아/어/여 보이다 (có vẻ): 25.Trợ từ -보다 (có nghĩa là hơn so với): 26. 제일/가장 (nhất): 27. Đuôi từ -(으)ㄹ 거예요 (sẽ, chắc là): 28. Trợ từ -까지 (đến tận): 29. Trợ từ -부터: từ (khi, dùng cho thời gian), từ một việc nào đó trước 30. Trợ từ -에서 (từ, ở tại): 31. Ngữ pháp tiếng Hàn căn bản về lối nói ngang hàng: a. Cách đơn giản nhất là lược -아/어/여, bỏ 요 trong đuôi từ -아/어/여요: b. Có 2 hình thức đuôi kết thúc câu có thể được sử dụng cho câu nghi vấn -니 và 아/어/여: c. Trong dạng câu đề nghị, người ta thường sử dụng đuôi -자 hơn là đuôi 아/어/여: d. Dạng mệnh lệnh thường dùng đuôi 아/어/여라: 32. Bất quy tắc -ㄷ: 33. Bất quy tắc -ㅂ: 34. Đuôi từ kết thúc câu -(으)ㄹ까요?: 35. Đuôi từ kết thúc câu dạng đề nghị lịch sự -(으)ㅂ시다: 36. Đuôi từ liên kết câu -(으)러 (để): 37. Đuôi từ kết thúc câu -(으)ㄹ게요 (tôi sẽ): 38. Cấu trúc câu 고 싶어하다 (muốn): 39. Cấu trúc-르 줄 알다/모르다 : Một người biết (không biết), có (không có kĩ năng) làm một việc gì đó 40. Cấu trúc아/어/여 주다(드리다): 41. Động từ bất qui tắc르: 42. Đuôi từ kết thúc -ㅂ/습니다: a. Thì hiện tại của đuôi từ này được dùng như sau: b. Thì quá khứ của đuôi từ này được dùng như sau: c. Thì tương lai của đuôi từ này được dùng như sau: d. Dạng câu cầu khiến lịch sự tương ứng với đuôi từ -ㅂ/습니다: 1. Trợ từ chủ ngữ -이/-가:Được gắn sau danh từ, đại từ để chỉ danh từ đại từ đó là chủ ngữ trong câu. -이 được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối, -가 được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối. Trending: Lee Jae Myung, con trai của công nhân vệ sinh trở thành ƯCV TT Hàn Quốc 가방이 있어요. 2. Trợ từ chủ ngữ -은/는:Trợ từ chủ ngữ -이/가 được dùng để chỉ rõ chủ ngữ trong câu, 은/는 được dùng chỉ chủ ngữ với ý nghĩa nhấn mạnh, hoặc so sánh với một chủ thể khác -는 được gắn sau những đại từ, danh từ không có patchim ở âm cuối, -은 được gắn sau những đại từ, danh từ có patchim ở âm cuối. 이것이 연필이에요. 한국말이 재미있어요. 3. Ngữ pháp tiếng Hàn về đuôi từ kết thúc câu:a. Đuôi từ-ㅂ니다/습니다 (câu tường thuật):Đây là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim: + ㅂ니다 Ví dụ: 가다: đi. Khi bỏ đuôi từ -다 ta sẽ còn gốc động từ 가- . Gốc động từ 가- không có patchim + ㅂ니다 > 갑니다. Tương tự, ta có: 이다 (là)> 입니다. b. Đuôi từ -ㅂ니까/습니까? (câu nghi vấn):Đây cũng là một đuôi từ kết thúc thể hiện sự tôn kính, trang trọng, khách sáo. Cách kết hợp với đuôi động từ/tính từ tương tự mục a. Khi âm cuối của gốc động từ tính từ không có patchim + ㅂ니까? c. Đuôi từ -아/어/여요:Đây là một đuôi từ thân thiện hơn đuôi 습니다/습니까 nhưng vẫn giữ được ý nghĩa lịch sự, tôn kính. Những bài sau chúng ta sẽ nhắc đến đuôi từ này chi tiết hơn. Khi ở dạng nghi vấn chỉ cần thêm dấu chấm hỏi (?) trong văn viết và lên giọng cuối câu trong văn nói là câu văn sẽ trở thành câu hỏi. 4. Cấu trúc câu A은/는 B이다 hoặc A이/가 B이다( A là B ) và động từ 이다: là이다 luôn luôn được viết liền với một danh từ mà nó kết hợp, khi phát âm cũng không ngừng giữa danh từ và 이다. Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -ㅂ니다/습니다 nó sẽ là B입니다. Khi kết hợp với đuôi từ kết thúc câu -아/어/여요, nó sẽ có hai dạng -예요 và -이에요. -예요 được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp không có patchim, và -이에요 được sử dụng khi âm kết thúc của danh từ mà nó kết hợp có patchim. Ví dụ: 안나 + -예요 > 안나예요. Cấu trúc câu phủ định của động từ 이다 là A은/는 B이/가 아니다 hoặc A이/가 B이/가 아니다. 아니다 + -ㅂ니다/습니다 > 아닙니다. Ví dụ: 제가 호주사람이에요. 제가 호주사람이 아니예요. 5. Định từ 이,그,저 + danh từ: (danh từ) này/đó/kia:분: người, vị (kính ngữ của 사람) XEM THÊM: Định ngữ trong tiếng Hàn, định ngữ hoá tính từ và động từ. 6. Động từ 있다/없다: có / không có:Ví dụ: 동생 있어요? Bạn có em không? Hoặc: 아니오, 동생이 없어요. 그런데 언니는 있어요. Không, tôi không có em. Nhưng tôi có chị gái. 7. Trợ từ -에:a. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là đích đến của động từ có hướng chuyển động:Ví dụ: 도서관에 가요. (Đi đến thư viện) b. Chỉ danh từ mà nó gắn vào là nơi tồn tại, có mặt của chủ ngữ và thường được sử dụng với những động từ chỉ sự tồn tại:Ví dụ: 서점은 도서관 옆에 있어요. (Hiệu sách nằm cạnh thư viện) 8. Đuôi từ kết thúc câu -아(어/여)요:a. Những động từ kết hợp với đuôi 아요: khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ㅏ hoặc ㅗ 알다: biết 좋다: tốt 가다: đi 오다: đến b. Những động từ kết hợp với đuôi 어요: khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm khác ㅏ, ㅗ và 하: 있다: có 먹다: ăn 없다: không có 배우다: học 기다리다: chờ đợi 기쁘다: vui Lưu ý: 바쁘다: bận rộn > 바빠요. c. Những động từ tính từ kết thúc với 하다 sẽ kết hợp với 여요: 공부하다: học 좋아하다: thích 노래하다: hát 9. Ngữ pháp tiếng Hàn căn bản với câu hỏi đuôi -아(어/여)요?:Rất đơn giản khi chúng ta muốn đặt câu hỏi Yes/No thì chúng ta chỉ cần thêm dấu ? trong văn viết và lên giọng ở cuối câu trong văn nói. Với câu hỏi có nghi vấn từ chỉ cần thêm các nghi vấn từ phù hợp. Ví dụ 어디(ở đâu) hoặc 뭐/무엇(cái gì). 의자가 책상 옆에 있어요. Cái ghế bên cạnh cái bàn. 이것은 맥주예요. Đây là bia. 10. Trợ từ 도 (cũng):Trợ từ này có thể thay thế các trợ từ chủ ngữ 은/는/이/가 hoặc 을/를 để thể hiện nghĩa cũng như thế 맥주가 있어요. Có một ít bia. 11. Từ chỉ vị trí:옆 + 에: bên cạnh 아래 + 에: ở dưới Với cấu trúc câu: Danh từ +은/는/이/가 Danh từ nơi chốn + từ chỉ vị trí + 있다/없다. Ví dụ: 고양이가 책상 옆에 있어요. Con mèo ở bên cạnh cái bàn. 12. Đuôi từ kết thúc câu dạng mệnh lệnh -으세요/ -세요 (Hãy):Gốc động từ không có patchim ở âm cuối +세요 Ví dụ: 가다 + 세요 > 가세요 Gốc động từ có patchim ở âm cuối+으세요 Ví dụ: 먹다 (ăn) + 으세요 > 먹으세요 13. Trạng từ phủ định 안 (không):Trạng từ 안 được dùng để thể hiện nghĩa phủ định không. 안 được đặt trước động từ, tính từ. 학교에 안 가요. 14. Trạng từ phủ định 못 (không thể):Trạng từ 못 được dùng với động từ hành động, và có nghĩa không thể thực hiện được hoặc phủ nhận mạnh mẽ khả năng thực hiện hành động, muốn nhưng hoàn cảnh không cho phép thực hiện. 파티에 못 갔어요. 15. Trợ từ -에서 (tại, ở, từ):Trợ từ -에서 có hai nghĩa. Một nghĩa là tại hoặc ở biểu hiện nơi mà hành động diễn ra. Nghĩa khác là từ, biểu hiện nơi xuất phát. 맥도널드에서 점심을 먹었어요. 16. Trợ từ tân ngữ -을/를:Trợ từ tân ngữ -을/를 được gắn vào sau danh từ để chỉ danh từ đó là tân ngữ trực tiếp của một ngoại động từ trong câu.-를 được gắn sau danh từ không có patchim và 을 được gắn sau danh từ có patchim. 생일파티를 했어요. 17. Đuôi từ thì quá khứ -았/었/였-:(1) sử dụng -았- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ㅏ,ㅗ 많다: 많 + -았어요 -> 많았어요. (2) Sử dụng -었- khi âm cuối của gốc động từ có nguyên âm ㅓ, ㅜ, ㅡ, ㅣ 먹다: 먹 + 었어요 -> 먹었어요. (3) Sử dụng -였- khi động từ có đuôi 하다. 산책하다: 산책하 + 였어요 -> 산책하였어요 -> 산책했어요. (rút gọn) 18. Đuôi từ -고 싶다 (muốn):Đuôi từ -고 싶다 được sử dụng để thể hiện một mong muốn của chủ ngữ và được sử dụng với động từ hành động. Chủ ngữ ngôi thứ nhất sử dụng -고 싶다 trong câu trần thuật, chủ ngữ ngôi thứ hai sử dụng trong câu hỏi. Ví dụ: 사과를 사고 싶어요. Tôi muốn mua táo. Đuôi từ biểu hiện thì hoặc phủ định sẽ được kết hợp với 싶다. 피자를 먹고 싶어요. Tôi muốn ăn pizza. * Lưu ý: Chủ ngữ trong câu là ngôi thứ ba số ít thì ta dùng -고 싶어하다 19. Đuôi từ kết thúc câu -세요:-세요 là một đuôi từ kết thúc câu có nhiều ý nghĩa khác nhau. Nếu là câu hỏi (-세요?) thì nó là dạng câu hỏi lịch thiệp hơn đuôi từ -어요.. Ngoài ra nó còn là câu mệnh lệnh khi không dùng dưới dạng câu hỏi. (1) -세요? 집에 가세요? Ông/ bà/bạn đi về nhà à? (2) -세요.: Hãy ~ 사과 주세요. Hãy đưa tôi quả táo. 20. Trợ từ -에 (cho mỗi, cho, với giá, tại, ở, vào lúc):Chúng ta đã học về trợ từ này ở bài 2. Bài này chúng ta sẽ học thêm nghĩa của -에 cho câu nói giá cả. 저는 안나씨를 한 시에 만나요. Tôi. gặp Anna vào lúc 1 giờ. Nghi vấn từ về số, số lượng: 얼마: bao nhiêu 이거 얼마예요? Cái này giá bao nhiêu? 21. Ngữ pháp tiếng Hàn căn bản về đơn vị đếm:(1) Trong tiếng Hàn có rất nhiều đơn vị đếm được sử dụng phức tạp. 개 có nghĩa là cái, trái, miếng, phạm vi sử dụng của đơn vị đếm này rất rộng, 명 nghĩa là người được dùng để đếm người. 분 và 사람 cũng được sử dụng để đếm người, nhưng 분 là thể lịch sự và thể hiện rõ sự tôn trọng với người được đếm. Các danh từ dùng làm đơn vị đếm không đứng riêng một mình mà phải được sử dụng sau với số đếm hoặc các định từ chỉ định nó. Ví dụ 다섯 개, 열 개, hoặc 일곱 명, 아홉 명. 시계 다섯 개: năm cái đồng hồ Một số số đếm thuần Hàn thay đổi dạng thức khi sử dụng chung các đơn vị đếm. Số đếm thuần Hàn -> Số + đơn vị đếm 하나 -> 한 개, 한 명, 한 분, 한 사람 사과 한 개 주세요. Hãy đưa cho tôi 1 quả táo. (2) Cả số thuần Hàn (T.H) và số Hán Hàn (H.H) đều được sử dụng khi nói giờ. Số thuần Hàn nói giờ, số Hán Hàn nói phút: 04:40 > T.H:H.H > 네시 사십분 Số thuần Hàn + 시 (giờ) 한시: một giờ Số Hán Hàn + 분 (phút) 사십분: bốn mươi phút 한시 반에 만납시다. Chúng ta hãy gặp nhau lúc 1 giờ rưỡi nhé. (반 là rưỡi, 30 phút) 수업이 열 시 오 분에 끝났어요. Tiết học kết thúc lúc 10:05. 22. Động từ bất quy tắc 으:(1) Hầu hết các gốc động từ có âm kết thúc 으 đều được sử dụng như một động từ bất quy tắc. 쓰(다) + -어요: ㅆ+ㅓ요 써요: viết, đắng, đội (nón) 저는 편지를 써요. Tôi đang viết thư . (2) -아요 được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm 으 nếu âm trước nó 으 là ㅏ hoặc ㅗ, -어요 được sử dụng với gốc động từ tính từ có âm cuối là nguyên âm 으 nếu âm trước nó 으 những âm có các nguyên âm khác ngoại trừ 아 và 오. Bất quy tắc -으 + -아요 khi: 바쁘(다) + 아요: 바ㅃ + ㅏ요 바빠요 (bận rộn) 저는 오늘 바빠요. Hôm nay tôi bận. Bất quy tắc -으 + -어요 khi: 예쁘(다) + 어요: 예ㅃ ㅓ요 예뻐요 (đẹp) 23. Đuôi từ -아(어/여) 보다:Nghĩa gốc của 보다 là xem, nhìn thấy. Đuôi từ -아(어/여)보다 được dùng để chuyển tải ý nghĩa thử làm một việc gì đó. 이 구두를 신어 보세요. Hãy mang thử đôi giày này xem. Khi dùng với thì quá khứ nó có thể được dùng để diễn tả một kinh nghiệm nào đó. 저는 한국에 가 봤어요. Tôi đã từng đến Hàn Quốc rồi. 24. Đuôi từ -아/어/여 보이다 (có vẻ):Đuôi từ này thường đi với tính từ để diễn tả ý nghĩa có vẻ như. Thì quá khứ của đuôi từ này là -아/어/여 보였다. 아 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm 아/오: 어 보이다 được dùng sau gốc động từ có nguyên âm 어/우/으/이: 여 보이다 được dùng sau động từ có đuôi -하다: 25.Trợ từ -보다 (có nghĩa là hơn so với):Trợ từ so sánh -보다 (hơn so với) được gắn sau danh từ thứ hai sau chủ ngữ để so sánh danh từ đó với chủ ngữ. Trợ từ này thường đi kèm với -더 (hơn). 한국말이 영어보다 (더) 어려워요. Tiếng Hàn khó hơn tiếng Anh. Khi sử dụng 더 mà không có 보다: 이게 더 좋아요. Cái này tốt hơn. 26. 제일/가장 (nhất):Đây là trạng từ so sánh nhất, 가장/제일 thường được dùng trước tính từ, định từ, định ngữ hoặc trạng từ khác. 그게 제일 예뻐요. Cái đó đẹp nhất. 27. Đuôi từ -(으)ㄹ 거예요 (sẽ, chắc là):Đuôi từ này được dùng với chủ ngữ ngôi thứ nhất hoặc ngôi thứ 2 để diễn tả một hành động trong tương lai. (1) Dùng -ㄹ 거예요 nếu gốc động từ không có patchim. 안나씨, 내일 뭐 할 거예요? Anna, bạn sẽ làm gì vào ngày mai? (2) Dùng -을 거예요 nếu gốc động từ có patchim. 지금 점심 먹을 거예요? Bây giờ bạn sẽ ăn trưa à? Nếu chủ ngữ là đại từ ngôi thứ 3 thì đuôi từ này thể hiện nghĩa tiên đoán 1 việc có thể sẽ xảy ra. 내일 비가 올 거예요. Ngày mai trời mưa. 28. Trợ từ -까지 (đến tận):Trợ từ -까지 gắn vào sau danh từ nơi chốn hoặc thời gian để chỉ đích đến hoặc điểm thời gian của hành động. 어디까지 가세요? Anh đi đến đâu? 29. Trợ từ -부터: từ (khi, dùng cho thời gian), từ một việc nào đó trướcTrợ từ -부터 dùng để chỉ điểm thời gian bắt đầu một hành động, hoặc để chỉ một sự việc được bắt đầu trước. Để chỉ nơi chốn xuất phát người ta dùng trợ từ -에서. 9시부터 12시까지 한국어를 공부해요. Tôi học tiếng Hàn từ 9h đến 12h. 30. Trợ từ -에서 (từ, ở tại):Trợ từ -에서 được gắn vào sau một danh từ chỉ nơi chốn để chỉ nơi xuất phát của một chuyển động. 안나는 호주에서 왔어요. Anna đến từ nước Úc. Chúng ta đã từng học về trợ từ -에서 này, với ý nghĩa ở tại là dùng để chỉ ra nơi diễn rra một hành động, một sự việc nào đó. Thử xem ví dụ: 서강 대학교에서 공부해요. Tôi học tại trường Đại học Sogang. 31. Ngữ pháp tiếng Hàn căn bản về lối nói ngang hàng:Chúng ta đã học hình thức kết thúc câu tôn kính, lịch sự ở những bài trước. Hôm nay chúng ta sẽ học lối nói ngang hàng (반말) để sử dụng khi nói chuyện giữa những người bạn thân thiết thật sự, nói với trẻ con và với người trong giao tiếp mà chúng ta không tôn trọng. Có nhiều cách biểu hiện lối nói ngang hàng a. Cách đơn giản nhất là lược -아/어/여, bỏ 요 trong đuôi từ -아/어/여요:어디 가요? -> 어디 가? ? Cả 4 câu trên đều cùng một hình kết thúc câu nhưng ý nghĩa của nó sẽ khác đi qua ngữ điệu. Nếu vị ngữ có cấu trúc Danh từ + -이다, thì ta sẽ sử dụng đuôi -야. 이름이 뭐예요? -> 이름이 뭐야? b. Có 2 hình thức đuôi kết thúc câu có thể được sử dụng cho câu nghi vấn -니 và 아/어/여:어디 가? -> 어디 가니? c. Trong dạng câu đề nghị, người ta thường sử dụng đuôi -자 hơn là đuôi 아/어/여: 수영하러 가자! Mình đi bơi đi. d. Dạng mệnh lệnh thường dùng đuôi 아/어/여라:Tuy nhiên, nó được sử dụng hạn chế, thường là dùng với ngữ điệu ra lệnh nhưng có ý thách thức. Thường được dùng giữa những người bạn rất thân. 조용히 해라 ->조용히 해! Im lặng! 32. Bất quy tắc -ㄷ:Phụ âm kết thúc -ㄷ trong một gốc động từ, tính từ sẽ đổi thành -ㄹ khi âm chứa nó đứng trước 1 nguyên âm, nhưng vẫn giữ nguyên dạng -ㄷ khi sau âm chứa nó là phụ âm. 듣다(nghe): 듣 + 어요 > 들어요. 저는 지금 음악을 들어요. Tôi đang nghe nhạc Nhưng có một số từ không theo quy tắc này, ví dụ 닫다 (đóng (cửa)), 받다 (nhận) 믿다 (tin tưởng). 문을 닫아 주세요. Làm ơn đóng dùm tôi cái cửa. 33. Bất quy tắc -ㅂ:Một vài động từ có gốc kết thúc bằng phụ âm -ㅂ thuộc dạng bất quy tắc này. Khi gốc động từ, tính từ kết thúc bằng -ㅂ và theo sau nó là một nguyên âm thì ta lược bỏ -ㅂ đi, thêm 우 vào gốc động từ đó. Khi kết hợp gốc động từ đã được biến đổi như trên với đuôi 아/어/여 , 아/어/여서 hoặc 아/어/여요 ta luôn kết hợp theo trường hợp -어 , 어서 , 어요 ngoại trừ một số động từ như 돕다 và 곱다. Khi gốc động từ có -ㅂ mà theo sau nó là một phụ âm thì giữ nguyên không biến đổi. 즐겁다 (vui) 즐거우 + 어요 -> 즐거우어요 -> 즐거워요 (dạng rút gọn) 덥다 (nóng) 더우 + 어 보여요 -> 더우어 보여요 -> 더워 보여요. 34. Đuôi từ kết thúc câu -(으)ㄹ까요?:Đuôi từ -(으)ㄹ까요? được sử dụng để điễn tả ý câu hỏi ý kiến người khác, về hành động sẽ thực hiện. Trong trường hợp này, chủ ngữ trong câu luôn luôn là ngôi thứ nhất số ít hoặc số nhiều. Ví dụ: 우리 거기에서 만날까요? Chúng ta gặp nhau ở đó nhé? Khi được dùng với tính từ hoặc với 있다(có, [theo nghĩa tồn tại]) hoặc 이다(là), thì chủ ngữ trong câu là ngôi thứ 3, lúc này nó diễn tả một thắc mắc, hoài nghi về 1 việc nào đó. Ví dụ: 한국어가 가 재미있을까요? Tiếng Hàn có thú vị không nhỉ? 35. Đuôi từ kết thúc câu dạng đề nghị lịch sự -(으)ㅂ시다:Đuôi từ này dùng để nói khi đề nghị ai cùng làm 1 việc nào đó với mình. Đuôi từ này không dùng được với 이다 và tính từ. Ví dụ: 빨리 갑시다. Chúng ta đi nhanh lên nào. - 읍시다. được dùng sau gốc động từ có patchim ở âm kết thúc: 먹(다) + -읍시다 > 먹읍시다. - ㅂ시다. được dùng sau gốc động từ không có patchim ở âm kết thúc: 가(다) + ㅂ 시다 > 갑시다. Cách nói ngang hàng (반말) của đuôi từ này là -자 hoặc -아/어/여. Ví dụ: 빨리 가자. Đi nhanh nào. 36. Đuôi từ liên kết câu -(으)러 (để):Đuôi từ liên kết -(으)러 được dùng với động từ 가다(đi), 오다(đến) hoặc những động từ di chuyển như 다니다 ở mệnh đề sau để diễn đạt ý đi (đến đâu đó) để. . Ví dụ: 저는 어제 책을 사러 서점에 갔어요. Hôm qua, tôi đã đến hiệu sách để mua sách. -러 được dùng sau gốc động từ không có patchim hoặc patchim ㄹ. Còn -으러 được dùng với động từ có patchim ngoại trừ patchim ㄹ. Khi kết hợp với thì hoặc phủ định thì phải kết hợp với 가다 hoặc 오다, không các dạng thì và phủ định kết hợp với -(으)러. Ví dụ: 안나씨는 책을 사러 갔어요 Anna đã đi mua quyển sách. 37. Đuôi từ kết thúc câu -(으)ㄹ게요 (tôi sẽ):Dạng này được dùng khi người nói thể hiện một kế hoạch hoặc một lời hứa nào đó. Được dùng với động từ hành động và 있다, không dùng với tính từ. 제가 할게요. Tôi sẽ làm. 38. Cấu trúc câu 고 싶어하다 (muốn):* Cấu trúc này diễn tả ý muốn làm một việc gì đó (dùng cho ngôi thứ 3). 안나씨가 어디에 가고 싶어 해요? Anna muốn đi đâu? * Thì của câu được chia ở cấu trúc 싶어 하다, ví dụ như thì quá khứ ta chia 싶어 했어요. 미나씨가 어디에 가고 싶어 했어요 ? Mina (đã) muốn đi đâu? * Thể phủ định của cấu trúc 싶어 하다 được chia: gắn thêm 지 않다 thành 싶어 하지 않아요. 미나씨가 집에 가고 싶어 했어요 ? Mina (đã) có muốn đi về nhà không? 39. Cấu trúc-르 줄 알다/모르다 : Một người biết (không biết), có (không có kĩ năng) làm một việc gì đó 자동차 운전할 줄 알아요(아세요) ? Bạn biết lái xe không? 피아노를 칠 줄 알아요(아세요) ? Bạn biết chơi piano không?
피아노를 칠 줄 알았어요. Tôi (đã) biết chơi piano. 40. Cấu trúc아/어/여 주다(드리다):* Khi động từ 주다 và thể trang trọng của nó 드리다 được sử dụng trong cấu trúc -아/어/여 주다(드리다), nó thể hiện yêu cầu của người nói muốn người khác làm việc gì cho mình hoặc đề nghị của người nói muốn làm việc gì đó cho người khác. 주다 được sử dụng khi nói với nguời có quan hệ xã hội ngang bằng hoặc nhỏ hơn. Muốn người khác làm việc gì cho mình. 주다 (반말), 드리다 (존대말): cho 저를 도와 주시겠어요 ? Anh sẽ giúp cho tôi chứ? * 드리다 được sử dụng khi người nói đưa ra yêu cầu hoặc đê nghị với người có quan hệ xã hôi cao hơn, hoặc trong trường hợp muốn thể hiện sự lịch sự trang trọng. 도와 드릴까요 ? Để tôi giúp anh/chịđược không ạ? 41. Động từ bất qui tắc르:Đối với những động từ có gốc động từ kết thúc là 르 khi kết hợp với nguyên âm thì có cách chia như sau: * Nếu nguyên âm ở liền trước 르 là 아 hoặc 오, thì chữ 르 sẽ biến thành 라 đồng thời thêm phụ âm ㄹ vào làm pachim của chữ liền trước: 모르다 ( không biết) > 몰라요 저는 영어를 몰라요. Tôi không biết tiếng Anh. * Nếu nguyên âm ở liền trước 르 là những nguyên âm khác ngoài 아 hoặc 오, thì chữ 르 sẽ biến thành 러 đồng thời thêm phụ âm ㄹ vào làm patchim của chữ liền trước. 부르다( hát) > 불러요. 노래를 불러요. (Tôi) hát một bản nhạc. 42. Đuôi từ kết thúc -ㅂ/습니다:Đây là đuôi từ kết thúc khá trang trọng, được dùng để nói với người lạ, người lớn hơn, những người quen biết kiểu xã giao hoặc những người có vị trí cao trong xã hội. a. Thì hiện tại của đuôi từ này được dùng như sau:Dạng tường thuật của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ -ㅂ/습니다 và là dạng nghi vấn khi kết hợp với -ㅂ/습니까?. Gốc động từ không có patchim được kết hợp với -ㅂ니다/-ㅂ니까?, gốc động từ có patchim được kết hợp với 습니다/습니까? . 가다: 가 + ㅂ니다/ㅂ니까 > 갑니다/갑니까? 감사합니다 Cám ơn b. Thì quá khứ của đuôi từ này được dùng như sau:Dạng tường thuật ở thì quá khứ của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ -았(었/였)습니다 và là dạng nghi vấn ở thì quá khứ khi kết hợp với -았(었/였)습니까?. -았/었/였 cũng dùng kết hợp với đuôi -어요. 만나다: 만나 + 았습니다/았습니까? > 만났습니다/만났습니까? (rút gọn) 어제 음악회가 좋았습니다. Buổi ca nhạc hôm qua hay. c. Thì tương lai của đuôi từ này được dùng như sau:Dạng tường thuật ở thì tương lai của động từ được hình thành khi kết hợp với đuôi từ (으)ㄹ 겁니다 và là dạng nghi vấn ở thì tương lai khi kết hợp với (으)ㄹ 겁니까? 보다: 보 + ㄹ 겁니다 > 볼 겁니다. 저는 내일 일찍 일어날 겁니다. Mai tôi sẽ dậy sớm. d. Dạng câu cầu khiến lịch sự tương ứng với đuôi từ -ㅂ/습니다:Khi đang nói chuyện bằng đuôi -ㅂ/습니다 thì người ta cũng dùng dạng câu cầu khiến với mức trang trọng tương ứng là đuôi từ kết thúc câu -(으)십시오. Gốc động từ không có patchim được kết hợp với -십시오 và gốc động từ có patchim thì kết hợp với 으십시오. 오다: 오 + 십시오 > 오십시오. 다음 장을 읽으십시오. Xin hãy đọc Liên hệ đặt quảng cáo với TTHQ. |