Chất liệu rubber là gì
Cao su NBR (Nitrile-butadiene rubber) vốn là loại cao su tổng hợp có khả năng chịu dầu, được biết đến với cái tên khác là cao su Nitrile. Để hiểu rõ hơn các tính chất và các ứng dụng của cao su NBR, các bạn có thể tìm hiểu một số thông tin được chia sẻ trong bài viết dưới đây. Show Cao su NBR bản chất là gì?Cao su NBR được tạo nên từ chất đồng đẳng của acrylonitrile và butadien bằng cách sử dụng phương pháp polymer hóa nhũ tương. Các giai đoạn được thực hiện cơ bản gồm có polymer hóa NBR ở dạng latex, tiếp đến là đông tụ latex và cuối cùng là làm khô sản phẩm. Trong suất quy trình thực hiện, Copolymer có thể được polymer hóa nóng hoặc sử dụng phương pháp hóa lạnh. Tuy nhiên khi so sánh giữa copolymer hóa nóng và lạnh, dòng copolymer hóa thường có độ cứng và độ bền cao hơn rất nhiều. Hiện nay, cao su NBR (Nitrile-butadiene rubber) được phân loại dựa vào tỷ lệ acrylonitrile (ACN) có trong chuỗi polymer cũng như dựa vào độ nhớt chung của copolymer. Cao su NBR có dãy độ nhớt Mooney rộng từ 26 tới 120. Rất phù hợp với tất cả các điều kiện gia công và phối trộn. Các loại có độ nhớt cao được sử dụng khi cần độ bền của hợp chất cao su chưa lưu hóa như vòi, ống để duy trì hình dạng, kích thước và giữ đúng vị trí của sợi gia cường bên trong ống. Các loại có độ nhớt thấp được dùng trong quá trình đúc khuôn tiêm hay chuyển. Cao su NRB. Do có khả năng kháng dầu rất tốt nên hiện nay cao su nitrile đã và đang được ứng dụng sản xuất các ống dẫn nhiên liệu. Sản xuất các loại gioăng, trục cao su và các loại sản phẩm khác. Trong đó, tính chịu dầu là một trong những yêu cầu cần thiết nhất đối với các vật liệu. Cao su Nitrile cũng có tính kéo giãn tốt, cũng như khả năng đàn hồi đối với lực căng kéo và lực nén do đó cũng được ứng dụng vào sản xuất găng tay Nitrile tại các phòng vô trùng do có khả năng chống dầu thực vật, và nhiều loại axit. Xem thêm: So sánh cao su và silicone Đặc tính của cao su NitrileTính chất vật lý
Tính chất hóa họcTính chất hoá học của cao su NBR.
Để tăng cường tính chất kháng ozone của loại cao su này, người ta thực hiện các biện pháp làm giảm và loại bỏ các liên kết. Bất bão hòa trên mạch polymer bằng phản ứng hydrogen hóa. Theo nhiều nghiên cứu của các nhà khoa học, các loại cao su nitril được hydrogen hóa (HNBR) có tính kháng oxy hóa tốt hơn và có khoảng nhiệt độ sử dụng rộng hơn các loại thông thường. Tính kháng oxy hoá của cao su NBR. Ngoài ra, cao su nitrile cũng thường được biến tính về các dạng carboxylat để cải thiện tính kháng mài mòn. Độ cứng, độ bền kéo, bền xé, độ giòn ở nhiệt độ thấp. Khi cải biến tính cao su nitrile thường kém dính nên cao su cần có các chất hóa dẻo. Thích hợp như các chất làm mềm ester, nhựa coumarone-indene giúp duy trì được các tính chất vật lý sau khi già hóa. Bán thành phẩm của Cũng như các loại cao su khác. Cao su nitrile cũng cần có các chất độn gia cường để có được tính chất cơ lý tốt hơn.… Các loại nitril lỏng có phân tử lượng thấp cũng có thể được dùng như các chất hóa dẻo cho các hợp chất cao su NBR. Chất hóa dẻo này có thể khâu mạng với mạch polymer. Chính trong quá trình lưu hóa nên khả năng bị đào thải ra ngoài là rất thấp. Ứng dụng cao su NBR trong thực tếThực tế, cao su là vật liệu quen thuộc trong cuộc sống, tiêu biểu là được sử dụng trong việc làm lốp xe, găng tay… Trong các loại cao su, cái tên Nitrile còn khá xa lạ đối với nhiều người. Một số ứng dụng của cao su NBR trong thực tế Găng tay NBR.
Xem thêm: Tìm hiểu về cao su Latex Kết luậnTrên đây là một số thông tin cơ bản giúp các bạn có thể giải đáp được câu hỏi cao su NBR là gì và tính ứng dụng của nó trong các ngành công nghiệp sản xuất hiện nay. Đây là một sản phẩm rất hữu ích, hứa hẹn sẽ được ứng dụng phổ biến hơn trong thời gian tới. |