Cho 5 6g Fe tác dụng với 500ml dung dịch HNO3 1M
Cho 5.6 g Fe tác dụng với 500ml dd HNO3 0.8M. Sau phản ứng thu được V lít hỗn hợp khí A gồm N2O và NO2 có tỷ khối so với H2 là 22.25 và dd B Tính V Tính nồng độ mol/l của các chất trong dd B Các câu hỏi tương tự
Hòa tan hoàn toàn 22g hỗn hợp X gồm sắt và kim loại M( chỉ có hóa trị 2) trong 100ml dung dịch chứa 2 axit HNO3 và H2SO4 thì phản ứng vừa đủ, thu được dung dịch A chỉ chứa 2 muối sunfat của sắt và M, đồng thời giải phóng 20,16 lít hỗn hợp khí B gồm NO2, NO, N2O đo ở 13,56 độ C và 1,05 atm. Tỷ khối của B so với hidro là 21,533. Cho toàn bộ khí B hấp thụ hết bằng dung dịch xút dư thu được 53,9g muối. Cho dung dịch A tác dụng hết với xút dư rồi lấy kết tủa nung ở nhiệt độ cao đến khối lượng không đổi được chất rắn D gồm 2 oxit. Cho luồng CO dư qua D đốt nóng phản ứng xong thấy D giảm 4,8g a, Xác định kim loại M? Tính khối lượng các kim loại trong hỗn hợp. b, Tính C% của 2 axit trong dung dịch ban đầu( d của dung dịch 2 axit= 2,5g/ml)
Hòa tan hoàn toàn 4,431 g hỗn hợp Al và Mg bằng 200ml dd HNO3 loãng , vừa đủ thu đc dd A ( không chưa NH4NO3) và 1,568 lit đktc hỗn hợp 2 khí ko màu có khói lượng là 2,59 g, trong đó có 1khí hóa nâu ngoài khong khí a, tính % khối lg mõi kim loại trong hỗn hợp b, tính nồng đọ mol của dd HNO3 c, tính thể tích dd NaOh8 % (D=1,082 g/ml) tối thiểu cần dùng để td với dd A thu đc lg kết tủa là nhỏ nhất d, cô cạn dd A thì lg muối khan thu đc là bao nhiêu ?
cho 5,6g bột fe phản ứng với 500ml dung dịch hno3 1m, phản ứng kết thúc thu được dung dịch x. Dung dịch x hoà tan tối đa m gam cu, biết sản phẩm khử duy nhất của hno3 ở các phản ứng trên là no. tính m Các câu hỏi tương tự
Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 500 ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là A. 5,92 B. 4,96 C. 9,76 D. 9,12
Hòa tan hết 2,72 gam hỗn hợp X gồm FeS2, FeS, Fe, CuS và Cu trong 500 ml dung dịch HNO3 1M, sau khi kết thúc các phản ứng thu được dung dịch Y và 0,07 mol một chất khí thoát ra. Cho Y tác dụng với lượng dư dung dịch BaCl2 thu được 4,66 gam kết tủa. Mặt khác, dung dịch Y có thể hòa tan tối đa m gam Cu. Biết trong các quá trình trên, sản phẩm khử duy nhất của N+5 là NO. Giá trị của m là A. 5,92 B. 4,96 C. 9,76 D. 9,12
Cho 11,36 gam hỗn hợp Fe, FeO, F e 2 O 3 v à F e 3 O 4 phản ứng hết với dung dịch HNO3 dư thu được 1,344 lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất, ở đktc) và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được m gam muối. Giá trị của m là B. 35,5
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm FeS2, Cu2S và Cu trong 15,75 gam kết tủa V ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và 5,376 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là: A. 960 B. 240 C. 120 D. 480
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm FeS2, Cu2S và Cu trong 15,75 gam kết tủa V ml dung dịch HNO3 1M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa hai muối sunfat và 5,376 lít NO (sản phẩm khử duy nhất, đktc). Giá trị của V là: A. 960 B. 240 C. 120 D. 480
Cho 0,64 gam S tan hoàn toàn trong 150 gam dung dịch HNO3 60%, đun nóng thu được khí NO2 (sản phẩm khử duy nhất) và dung dịch X. Hãy cho biết dung dịch X có thể hòa tan tối đa bao nhiêu gam Cu (sản phẩm khử duy nhất là NO): A. 33,12 gam B. 24,00 gam C. 34,08 gam D. 132,38 gam
Đáp án: Giải thích các bước giải: $a/$ Gọi $n_{N_2O} = a(mol) ; n_{NO_2} = b(mol)$$M_A = 22,25.M_{H_2} = 22,25.2 = 44,5(g/mol)$ Ta có : $m_A = n_A.M_A$ $⇔ 0,5a - 1,5b = 0(1)$ $n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$ $Fe^0 \to Fe^{+3} + 3e$ $N^{+5} + 1e \to N^{+4}$ $3n_{Fe} = 8n_{N_2O} + n_{NO_2}$ Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,036 ; b = 0,012(mol)$ Vậy : $V = (0,036+0,012).22,4 = 1,0752(lít)$ $2H^+ + NO_3^- \to NO_2 + H_2O + 1e$ $10H^+ + 2NO_3^- \to N_2O + 5H_2O + 10e$ Ta có : $n_{HNO_3(pư)} = 2n_{NO_2} + 10n_{N_2O} $ $= 0,012 + 0,036.10 =0,372(mol)$ $⇒ n_{HNO_3(dư)} = 0,5.0,8 - 0,372 = 0,028(mol)$ có : $n_{Fe(NO_3)_3} = n_{Fe} = 0,1(mol)$ $C_{M_{Fe(NO_3)_3}} = \dfrac{0,1}{0,5} =0,2M$ Đáp án: Giải thích các bước giải: $a/$ Gọi $n_{N_2O} = a(mol) ; n_{NO_2} = b(mol)$$M_A = 22,25.M_{H_2} = 22,25.2 = 44,5(g/mol)$ Ta có : $m_A = n_A.M_A$ $⇔ 0,5a – 1,5b = 0(1)$ $n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$ $Fe^0 \to Fe^{+3} + 3e$ $N^{+5} + 1e \to N^{+4}$ $3n_{Fe} = 8n_{N_2O} + n_{NO_2}$ Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,036 ; b = 0,012(mol)$ Vậy : $V = (0,036+0,012).22,4 = 1,0752(lít)$ $2H^+ + NO_3^- \to NO_2 + H_2O + 1e$ $10H^+ + 2NO_3^- \to N_2O + 5H_2O + 10e$ Ta có : $n_{HNO_3(pư)} = 2n_{NO_2} + 10n_{N_2O} $ $= 0,012 + 0,036.10 =0,372(mol)$ $⇒ n_{HNO_3(dư)} = 0,5.0,8 – 0,372 = 0,028(mol)$ có : $n_{Fe(NO_3)_3} = n_{Fe} = 0,1(mol)$ $C_{M_{Fe(NO_3)_3}} = \dfrac{0,1}{0,5} =0,2M$ Đáp án: Giải thích các bước giải: $a/$ Gọi $n_{N_2O} = a(mol) ; n_{NO_2} = b(mol)$$M_A = 22,25.M_{H_2} = 22,25.2 = 44,5(g/mol)$ Ta có : $m_A = n_A.M_A$ $⇔ 0,5a - 1,5b = 0(1)$ $n_{Fe} = \dfrac{5,6}{56} = 0,1(mol)$ $Fe^0 \to Fe^{+3} + 3e$ $N^{+5} + 1e \to N^{+4}$ $3n_{Fe} = 8n_{N_2O} + n_{NO_2}$ Từ (1) và (2) suy ra $a = 0,036 ; b = 0,012(mol)$ Vậy : $V = (0,036+0,012).22,4 = 1,0752(lít)$ $2H^+ + NO_3^- \to NO_2 + H_2O + 1e$ $10H^+ + 2NO_3^- \to N_2O + 5H_2O + 10e$ Ta có : $n_{HNO_3(pư)} = 2n_{NO_2} + 10n_{N_2O} $ $= 0,012 + 0,036.10 =0,372(mol)$ $⇒ n_{HNO_3(dư)} = 0,5.0,8 - 0,372 = 0,028(mol)$ có : $n_{Fe(NO_3)_3} = n_{Fe} = 0,1(mol)$ $C_{M_{Fe(NO_3)_3}} = \dfrac{0,1}{0,5} =0,2M$ |