Chứng từ thu chi tiếng Anh là gì

Phiếu chi luôn là văn bản quan trọng trong nghiệp vụ kế toán. Tuy nhiên, không phải ai cũng biết rõ về phiếu chi như Phiếu chi là gì? Hay trình tự lập phiếu chi như thế nào?

Trong bài viết dưới đây chúng tôi sẽ cung cấp tới quý bạn đọc một số nội dung liên quan tới vấn đề Phiếu chi tiếng Anh là gì?

Khái niệm phiếu chi

Phiếu chi là một văn bản hành chính có giá trị pháp lý được kế toán lập nhằm kiểm soát các khoản chi tiêu của doanh nghiệp.

Phiếu chi được hiểu là một chứng từ quan trọng trong ngành kế toán cũng như trong công việc kế toán. Phiếu chi có vai trò vô cùng quan trọng trong việc kiểm soát nguồn tiền của doanh nghiệp, nguồn thu chi trong doanh nghiệp.

Mục đích của phiếu chi

Dùng xác định số tiền mặt, ngoại tệ, ngoại lệ, vàng bạc đá quý, kim khí quý thực tế xuất quỹ, là căn cứ để thủ quỹ xuất quỹ xuất quỹ, ghi số quỹ và kế toán ghi số kế toán. Mọi khoản tiền xuất khỏi quỹ và ghi số quỹ đầu đều phải có phiếu chi. Nội dung và cách lập phiếu chi giống phiếu thu nhưng phải được kế toán trưởng, thủ trưởng đơn vị ký duyệt trước khi xuất quỹ.

Trong mỗi phiếu chi phải ghi số quyển và số của từng phiếu chi. Số phiếu chi phải đánh liên tục trong một kỳ kế toán. Từng phiếu chi phải ghi rõ ngày, tháng, năm lập phiếu, ngày, tháng, năm chi tiền.

Trình tự lập phiếu chi

Trình tự lập được thực hiện theo hai phương án sau:

Phương án 1:

Người nhận tiền viết giấy đề nghị.

Giám đốc, kế toán trường duyệt chi.

Kế toán thanh toán viết phiếu chi.

Giám đốc, kế toán trưởng ký phiếu chi.

Thủ quỹ chi tiền và ghi số quỹ.

Kế toán thanh toán ghi số kế toán, bảo quản và đưa vào lưu trữ.

Phương án 2:

Người nhận tiền viết giấy đề nghị.

Giám đốc, kế toán trưởng duyệt chi.

Kế toán thanh toán lập phiếu chi.

Thủ quỹ chi tiền và ghi số quỹ.

Kế toán thanh toán ghi sổ kế toán.

Giám đốc, kế toán trưởng ký phiếu chi.

Phiếu chi được bảo quản, lưu trữ.

Phiếu chi được lập ít nhất là 03 liên:

+ Liên 01: Lưu nơi lập phiếu.

+ Liên 02: Thủ quỹ dùng ghi số quỹ sau đó chuyển cho kế toán cùng với chứng từ gốc kèm theo để kế toán ghi số kế toán.

+ Liên 03: Giao cho người nhận tiền.

Lưu ý:

+ Nếu là thu hoặc chi bằng đồng ngoại tệ phải ghi rõ tỉ giá, đơn giá tại thời điểm nhập quỹ, xuất quỹ để tính ra tổng số tiền theo đơn vị đồng tiền ghi sổ.

+ Liên phiếu thu, phiếu chi gửi ra ngoài doanh nghiệp phải đóng dấu.

Phiếu chi tiếng anh là gì?

Phiếu chi tiếng anh là payment voucher.

Payment is an administrative document with a legal value made by accountants to control the expense of enterprise. Payment is defined as an important document in accounting also accounting tasks. Payment plays a crustal role in managing the business financial source, the source of receipts and expenses.

Một số từ tiếng anh liên quan đến phiếu chi:

Accreditative: Ủy nhiệm chi.

Invoice value added input: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu vào.

Invoice value-added output: Hóa đơn giá trị gia tăng đầu ra.

Customs declaration: Tờ khai hải quan bổ túc.

Post-entry duty: Tờ khai hải quan chính thức.

Stock received docket: Phiếu nhập kho.

Material delivered note: Phiếu xuất kho vật liệu.

Delivery slip: Phiếu xuất kho.

Receipts: Phiếu thu.

Pay slip: Phiếu chi.

Payment demand letter: Giấy đề nghị thanh toán.

Application for advance: Giấy đề nghị tạm ứng.

Debit advice: Giấy báo nợ.

Delivery records: Biên bản bàn giao.

Piotation: Bảng báo giá.

Order: Đơn đặt hàng.

VAT invoice: Hóa đơn bán hàng.

Bill of sale: Hóa đơn bán hàng.

Bill of goods sent agents: Phiếu xuất kho hàng gửi đại lý.

Invoice finance leasing services: Hóa đơn dịch vụ cho thuê tài chính.

Timesheets: Bảng chấm công.

Payroll: Bảng lương.

Payment table: Bảng thanh toán lương.

Labor contract: Hợp đồng lao động.

Economic contract: Hợp đồng kinh tế.

Record on liquidation of economic contracts: Biên bản thanh lý hợp đồng kinh tế.

Advance payment: Giấy thanh toán tiền tạm ứng.

Voucher: Biên lai thu tiền mặt.

Payment statement: Bảng kê chi tiền.

Regulations: Các quy chế.

Timesheet overtime: Bảng chấm công làm thêm giờ.

Overtime pay table: Bảng thanh toán làm thêm giờ.

Timesheet overtime: Bảng thanh toán tiền thưởng.

Outsourced payment table: bảng thanh toán tiền thuê ngoài.

Travel warrant: Giấy đi đường.

Product delivery slip: Biên bản nghiệm thu.

The list remitted wages: Bảng kê trích nộp các khoản lương.

Allocation table wages and social insurance: Bảng phân bổ tiền lương và bảo hiểm xã hội.

Như vậy, Phiếu chi tiếng Anh là gì? Đã được chúng tôi phân tích một cách rõ ràng trong bài phía trên. Với vai trò của mình phiếu chi luôn là một văn bản quan trọng không chỉ với hoạt động của kế toán mà còn cả đối với doanh nghiệp.