Có bao nhiêu cặp số nguyên xy thỏa mãn log3 x 2 y 2 x

\({\log _3}\left( {{x^2} + {y^2} + x} \right) + {\log _2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \le {\log _3}x + {\log _2}\left( {{x^2} + {y^2} + 24x} \right)?\)

A. 89.

 B. 48.

 C. 90.

 D. 49.

Lời giải:

Chọn B

Điều kiện: \(x > 0\) .

Ta có: \({\log _3}\left( {{x^2} + {y^2} + x} \right) + {\log _2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right) \le {\log _3}x + {\log _2}\left( {{x^2} + {y^2} + 24x} \right)\)

\( \Leftrightarrow {\log _3}\left( {{x^2} + {y^2} + x} \right) – {\log _3}x \le {\log _2}\left( {{x^2} + {y^2} + 24x} \right) – {\log _2}\left( {{x^2} + {y^2}} \right)\)

\( \Leftrightarrow {\log _3}\left( {\frac{{{x^2} + {y^2} + x}}{x}} \right) \le {\log _2}\left( {\frac{{{x^2} + {y^2} + 24x}}{{{x^2} + {y^2}}}} \right)\)\( \Leftrightarrow {\log _3}\left( {1 + \frac{{{x^2} + {y^2}}}{x}} \right) \le {\log _2}\left( {1 + \frac{{24x}}{{{x^2} + {y^2}}}} \right)\)

\( \Leftrightarrow {\log _3}\left( {\frac{{{x^2} + {y^2}}}{x} + 1} \right) – {\log _2}\left( {1 + \frac{{24x}}{{{x^2} + {y^2}}}} \right) \le 0.{\rm{ }}\)

Đặt: \(t = \frac{{{x^2} + {y^2}}}{x}(t > 0)\) , bất phương trình trở thành: \({\log _3}(1 + t) – {\log _2}\left( {1 + \frac{{24}}{t}} \right) \le 0\) (1).

Xét hàm số \(f(t) = {\log _3}(1 + t) – {\log _2}\left( {1 + \frac{{24}}{t}} \right)\) có \(f'(t) = \frac{1}{{(1 + t)\ln 3}} + \frac{{24}}{{\left( {{t^2} + 24t} \right)\ln 2}} > 0,\forall t > 0\) .

Suy ra hàm số đồng biến trên khoảng \((0; + \infty )\) .

Ta có \(f(8) = {\log _3}(1 + 8) – {\log _2}\left( {1 + \frac{{24}}{8}} \right) = 0\)

Từ đó suy ra: \((1) \Leftrightarrow f(t) \le f(8) \Leftrightarrow t \le 8 \Leftrightarrow \frac{{{x^2} + {y^2}}}{x} \le 8 \Leftrightarrow {(x – 4)^2} + {y^2} \le 16\) .

Chọn B

Điều kiện: x>0.

Ta có: log3x2+y2+x+log2x2+y2≤log3x+log2x2+y2+24x

⇔log3x2+y2+x−log3x≤log2x2+y2+24x−log2x2+y2

⇔log3x2+y2+xx≤log2x2+y2+24xx2+y2⇔log31+x2+y2x≤log21+24xx2+y2

⇔log3x2+y2x+1−log21+24xx2+y2≤0. 

Đặt: t=x2+y2x(t>0), bất phương trình trở thành: log3(1+t)−log21+24t≤0 (1).

Xét hàm số f(t)=log3(1+t)−log21+24t có f'(t)=1(1+t)ln3+24t2+24tln2>0,∀t>0.

Suy ra hàm số đồng biến trên khoảng (0;+∞).

Ta có f(8)=log3(1+8)−log21+248=0

Từ đó suy ra: (1)⇔f(t)≤f(8)⇔t≤8⇔x2+y2x≤8⇔(x−4)2+y2≤16.

Đếm các cặp giá trị nguyên của (x;y)

Ta có: (x−4)2≤16⇔0≤x≤8, mà x>0 nên 0

Với x=1,x=7⇒y={±2;±1;0} nên có 10 cặp.

Với x=2,x=6⇒y={±3;±2;±1;0} nên có 14 cặp.

Với x=3,x=5⇒y={±3;±2;±1;0} nên có 14 cặp.

Với x=4⇒y={±4;±3;±2;±1;0} nên có 9 cặp.

Với x=8⇒y=0 có 1 cặp.

Vậy có 48 cặp giá trị nguyên (x;y) thỏa mãn đề bài.

Cho hình nón (N) có đường sinh tạo với đáy một góc 60o .Mặt phẳng qua trục của (N) cắt (N) theo thiết diện là một tam giác có bán kính đường tròn nội tiếp bằ 1. Tính thể tích V của khối nón giới hạn bởi (N)

Chọn B

Điều kiện: x>0.

Ta có: log3x2+y2+x+log2x2+y2≤log3x+log2x2+y2+24x

⇔log3x2+y2+x−log3x≤log2x2+y2+24x−log2x2+y2

⇔log3x2+y2+xx≤log2x2+y2+24xx2+y2⇔log31+x2+y2x≤log21+24xx2+y2

⇔log3x2+y2x+1−log21+24xx2+y2≤0. 

Đặt: t=x2+y2x(t>0), bất phương trình trở thành: log3(1+t)−log21+24t≤0 (1).

Xét hàm số f(t)=log3(1+t)−log21+24t có f'(t)=1(1+t)ln3+24t2+24tln2>0,∀t>0.

Suy ra hàm số đồng biến trên khoảng (0;+∞).

Ta có f(8)=log3(1+8)−log21+248=0

Từ đó suy ra: (1)⇔f(t)≤f(8)⇔t≤8⇔x2+y2x≤8⇔(x−4)2+y2≤16.

Đếm các cặp giá trị nguyên của (x;y)

Ta có: (x−4)2≤16⇔0≤x≤8, mà x>0 nên 0

Với x=1,x=7⇒y={±2;±1;0} nên có 10 cặp.

Với x=2,x=6⇒y={±3;±2;±1;0} nên có 14 cặp.

Với x=3,x=5⇒y={±3;±2;±1;0} nên có 14 cặp.

Với x=4⇒y={±4;±3;±2;±1;0} nên có 9 cặp.

Với x=8⇒y=0 có 1 cặp.

Vậy có 48 cặp giá trị nguyên (x;y) thỏa mãn đề bài.