Có bao nhiều công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử

Có bao nhiều công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử
Tìm x, biết (Hóa học - Lớp 8)

Có bao nhiều công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử

2 trả lời

Có bao nhiêu hình tam giác bằng nhau (Hóa học - Lớp 7)

2 trả lời

Hidro ở quỹ đạo N (Hóa học - Lớp 12)

1 trả lời

Tìm công thức óoa học của hợp chất? (Hóa học - Lớp 8)

2 trả lời

Tính (Hóa học - Lớp 7)

3 trả lời

Nung 5 tấn Canxi cacbonat (Hóa học - Lớp 8)

1 trả lời


CÔNG THỨC CẤU HỢP CHẤT HỮU CƠ

A. LÝ THUYẾT CẦN NHỚ

1. Nội dung của thuyết cấu tạo hóa học

Ngay từ năm 18611861, Bút-lê-rốp đã đưa ra khái niệm cấu tạo hóa học và thuyết cấu tạo hóa học gồm những luận điểm chính sau:

- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, các nguyên tử liên kết với nhau theo đúng hóa trị và theo một thứ tự nhất định. Thứ tự liên kết đó được gọi là cấu tạo hóa học. Sự thay đổi thứ tự liên kết đó, tức là thay đổi cấu tạo hóa học, sẽ tạo ra hợp chất khác.

VD: Công thức phân tử C2H6O có hai công thức cấu tạo (thứ tự liên kết khác nhau) ứng với 2 hợp chất sau:

1. H3C−O−CH3 : đimetyl ete, chất khí, không tác dụng với Na.

2. H3C−CH2−O−H: ancol etylic, chất lỏng, tác dụng với Na giải phóng hiđro.

- Trong phân tử hợp chất hữu cơ, cacbon có hóa trị 4. Nguyên tử cacbon không những có thể liên kết với nguyên tử các nguyên tố khác mà còn liên kết với nhau thành mạch cacbon

- Tính chất của các chất phụ thuộc vào thành phần phân tử (bản chất, số lượng các nguyên tử) và cấu tạo hóa học (thứ tự liên kết các nguyên tử).

VD:

- Phụ thuộc thành phần phân tử: CH4 là chất khí dễ cháy, CCl4 là chất lỏng không cháy; CH3Cl là chất khí không có tác dụng gây mê, còn CHCl3 là chất lỏng có tác dụng gây mê.

- Phụ thuộc cấu tạo hóa học: CH3CH2OH và CH3OCH3khác nhau cả về tính chất hóa học.

2. Đồng đẳng, đồng phân

a) Đồng đẳng

Các hiđrocacbon trong dãy: CH4,C2H6,C3H8,C4H10,C5H12,...,CnH2n+2 chất sau hơn chất trước một nhóm CH2 nhưng đều có tính chất hóa học tương tự nhau.

Các ancol trongdãy: CH3OH,C2H5OH,C3H7OH,C4H9OH,...,CnH2n+1OH cũng có thành phần hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau.

* Khái niệm: Những hợp chất có thành phần phân tử hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng có tính chất hóa học tương tự nhau là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. * Giải thích: Mặc dù các chất trong cùng dãy đồng đẳng có công thức phân tử khác nhau một hay nhiều nhóm CH2 nhưng do chúng có cấu tạo hóa học tương tự nhau nên có tính chất hóa học tương tự nhau.

b) Đồng phân 

Etanol và đimetyl ete là hai chất khác nhau (có tính chất khác nhau ) nhưng có cùng công thức phân tử là C2H6O. Metyl axetat (CH3COOCH3), etyl fomiat (HCOOC2H5) và axit propionic (CH3CH2COOH là ba chất khác nhau nhưng có công thức phân tử là C3H6O2.

* Khái niệm: Những hợp chất khác nhau nhưng có cùng công thức phân tử là những chất đồng phân.

Xem thêm: Câu 1: Hô Hấp Ở Cây Xanh Là Gì ? Đặc Điểm Quá Trình Hô Hấp Ở Cây Xanh?

* Giải thích: Những chất đồng phân tuy có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau, chẳng hạn etanol có cấu tạo H3C−CH2−O−H, còn đimetyl ete có cấu tạo H3C−O−CH3, vì vậy chúng là những chất khác nhau, có tính chất khác nhau.

3. Các loại công thức cấu tạo

Công thức cấu tạo biểu diễn thứ tự và cách thức liên kết của các nguyên tử trong phân tử. Có cách viết

khai triển, thu gọn và thu gọn nhất.

Có bao nhiều công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử

Công thức cấu tạo khai triển: Viết tất cả các nguyên tử và các liên kết giữa chúng.

Công thức cấu tạo thu gọn: Viết gộp nguyên tử cacbon và các nguyên tử khác liên kết với nó thành từng nhóm.

Công thức cấu tạo thu gọn nhất: Chỉ viết các liên kết và nhóm chức, đầu mút của các liên kết chính là nhóm CHx với x đảm bảo hóa trị 4 ở C.

a) Thí dụ

Có bao nhiều công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử

b) Kết luận

Butan−1−ol và đietylete có cùng công thức phân tử C4H10O nhưng do khác nhau về cấu tạo hóa học nên khác nhau về tính chất vật lí và tính chất hóa học.

Vậy những hợp chất có cùng công thức phân tử nhưng có cấu tạo hóa học khác nhau gọi là những đồng phân cấu tạo.

b) Kết luận 

Những đồng phân khác nhau về bản chất nhóm chức gọi là đồng phân nhóm chức. Những đồng phân khác nhau về sự phân nhánh mạch cacbon gọi là đồng phân mạch cacbon. Những đồng phân khác nhau về vị trí nhóm chức gọi là đồng phân vị trí nhóm chức.

B. BÀI TẬP CỦNG CỐ

Bài 1. Hãy viết công thức cấu tạo của các chất có công thức phân tử sau :

CH3Br, CH4O, CH4, C2H6, C2H5Br.

Biết rằng brom có hoá trị I.

Bài 2. Hãy viết công thức cấu tạo dạng mạch vòng ứng với các công thức phân tử sau : C3H6, C4H3, C5H10.

Bài 3. Phân tử hợp chất hữu cơ A có hai nguyên tố. Khi đốt cháy 3 gam chất A thu được 5,4 gam H2O. Hãy xác định công thức phân tử của A, biết khối lượng mol của A là 30 gam.

ĐÁP ÁN

Bài 1. 

Có bao nhiều công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử

Bài 2.

Có bao nhiều công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử

Bài 3.

Có bao nhiều công thức cấu tạo có thể có ứng với công thức phân tử


Tải về

Luyện Bài tập trắc nghiệm môn Hóa lớp 9 - Xem ngay


Đồng phân C5H12

  • Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?
  • Cách viết đồng phân của Ankan
    • Công thức tính nhanh đồng phân ankan
    • Tính số đồng phần của ankan C4H10
    • C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?
  • Câu hỏi vận dụng liên quan

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12 được VnDoc biên soạn hướng dẫn các bạn viết đông phân của hợp chất hữu cơ có công thức phân từ C5H12. Từ đó các bạn học sinh biết cách vận dụng viết đồng phân của ankan. Mời các bạn tham khảo.

>> Mời các bạn tham khảo thêm một số đồng phân của các hợp chất hữu cơ

  • C4H6 có bao nhiêu đồng phân mạch hở
  • Cặp chất nào sau đây là đồng phân của nhau
  • Ứng với công thức phân tử C5H10 có bao nhiêu Anken đồng phân cấu tạo
  • Ứng với công thức phân tử C5H8 có bao nhiêu ankin đồng phân của nhau
  • C2H6O có bao nhiêu công thức cấu tạo
  • Có bao nhiêu đồng phân ứng với công thức phân tử C4H10
  • Chất nào sau đây có đồng phân hình học
  • Ankan có những loại đồng phân nào
  • Viết công thức cấu tạo của C4H10O

Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Đáp án hướng dẫn giải chi tiết

Đáp án A

Các đồng phân ankan có CTPT C5H12 là:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH2-CH3

C(CH3)4

Vậy có tất cả 3 đồng phân.

Cách viết đồng phân của Ankan

Khái niệm: Ankan là những hiđrocacbon no, mạch hở. Trong phân tử ankan chỉ gồm các liên kết đơn C-C và C-H.

CTTQ: CnH2n+2 (n ≥ 1).

Ankan chỉ có đồng phân mạch cacbon và từ C4 trở đi mới xuất hiện đồng phân.

Các ankan có số nguyên tử C từ C1 → C3 không có đồng phân. Từ C4 trở đi có đồng phân mạch C

Các bước để viết đồng phân của ankan

Bước 1: Viết đồng phân mạch cacbon không nhánh

Bước 2: Viết đồng phân mạch cacbon phân nhánh

Cắt 1 cacbon trên mạch chính làm mạch nhánh. Đặt nhánh vào các vị trí khác nhau trên mạch chính, (không đặt nhánh vào vị trí C đầu mạch, vì nó sẽ thành mạch thẳng)

Khi cắt 1 cacbon không còn đồng phân thì cắt đến 2 cacbon, 2 cacbon có thể cùng liên kết 1 C hoặc 2 C trên cùng mạch chính

Lần lượt cắt tiếp cacbon khác cho đến khi không cắt được thì dừng lại.

Đảm bảo quy tắc hóa trị liên kết

Công thức tính nhanh đồng phân ankan

2n - 4 + 1 (3 < n < 7)

Ví dụ:

Tính số đồng phần của ankan C4H10

Số đồng phân ankan sẽ là: 24-1 + 1 = 2 đồng phân

Ví dụ:

C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo?

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 - 14) / 2 = 0

Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn

Hexan C6H14 có 5 đồng phân mạch cacbon:

Viết các đồng phân cấu tạo của C6H14 và gọi tên

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: n-hexan

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3: 2-metylpentan

CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3: 3-metylpentan

(CH3)2-CH-CH(CH3)2: 2,2 - đimetylbutan

(CH3)3-C-CH2-CH3: 2,3- đimetybutan

Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.

Câu hỏi vận dụng liên quan

Câu 1.Số đồng phân cấu tạo ứng với công thức phân tử C6H14 là

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6.

Xem đáp án

Đáp án C

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3

CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3

(CH3)2-CH-CH(CH3)2

(CH3)3-C-CH2-CH3

Câu 2.Ứng với công thức phân tử C4H10 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo mạch hở?

A.4

B. 5

C. 6

D. 3

Xem đáp án

Đáp án B

Δ= (2.4 + 2−10)/2 = 0

⇒ Ankan ⇒ Chỉ có liên kết đơn

Vậy C4H10 có 2 đồng phân.

CH3-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH3

Câu 3. Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon R là CnH2n+1. R thuộc dãy đồng đẳng nào ?

A. ankan.

B. không đủ dữ kiện để xác định.

C. ankan hoặc xicloankan.

D. xicloankan.

Xem đáp án

Đáp án A

Công thức phân tử của M là (CnH2n+1)m => CnmH2nm+m

=> Với m = 2 => CTPT của M là C2nH2n+2

Vậy M thuộc dãy đồng đẳng của ankan

Câu 4.Cho C7H16 tác dụng với clo có chiếu sáng theo tỉ lệ mol 1 : 1, thu được hỗn hợp gồm 3 dẫn xuất monoclo. Số công thức cấu tạo của C7H­16 có thể có là

A. 4.

B. 5.

C. 2.

D. 3.

Xem đáp án

Đáp án A

Câu 5. Ankan có những loại đồng phân nào?

A. Đồng phân nhóm chức

B. Đồng phân cấu tạo

C. Đồng phân vị trí nhóm chức.

D. Có cả 3 loại đồng phân trên.

Xem đáp án

Đáp án B

Ankan có từ 4C trở đi ứng với mỗi công thức phân tử có các công thức cấu tạo mạch cacbon không phân nhánh và mạch cacbon phân nhánh của các đồng phân mạch cacbon.

Câu 6.Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.

A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8

B. CH4, C2H2, C3H4, C4H14

C. CH4, C2H6, C4H14, C5H12

D. C2H6, C3H8, C5H14, C6H12

Xem đáp án

Đáp án C

Đồng đẳng của mêtan là các ankan như CH4, C2H6, C4H10, C5H12

Câu 7. Ứng với công thức phân tử C6H14 có bao nhiêu đồng phân mạch cacbon?

A. 3

B. 4

C. 5

D. 6

Xem đáp án

Đáp án C

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3: n-hexan

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3: 2-metylpentan

CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3: 3-metylpentan

(CH3)2-CH-CH(CH3)2: 2,2 - đimetylbutan

(CH3)3-C-CH2-CH3: 2,3- đimetybutan

Vậy C6H14 có 5 đồng phân cấu tạo.

Câu 8.Ankan có những loại đồng phân nào

A. Đồng phân vị trí nhóm chức.

B. Đồng phân nhóm chức

C. Có cả 3 loại đồng phân trên.

D. Đồng phân cấu tạo

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 9. C6H14 có bao nhiêu đồng phân cấu tạo

A. 5

B. 4

C. 3

D. 6

Xem đáp án

Đáp án A

Độ bất bão hòa k = số liên kết π + số vòng = (6.2 + 2 - 14) / 2 = 0

Phân tử không có chứa liên kết π hoặc 1 vòng ⇒ Phân tử chỉ chứa liên kết đơn

Hexan C6H14 có 5 đồng phân mạch cacbon:

CH3-CH2-CH2-CH2-CH2-CH3

CH3-CH(CH3)-CH2-CH2-CH3

CH3-CH2-CH(CH3)-CH2-CH3

(CH3)2-CH-CH(CH3)2

(CH3)3-C-CH2-CH3

Câu 10.Dãy nào sau đây chỉ gồm các chất thuộc dãy đồng đẳng của metan.

A. C2H2, C3H4, C4H6, C5H8

B. CH4, C2H2, C3H4, C4H14

C. CH4, C2H6, C4H14, C5H12

D. C2H6, C3H8, C5H12, C6H14

Xem đáp án

Đáp án D

Câu 11. Cho các hợp chất hữu cơ sau: CH2=CHCH2CH2CH=CH2; CH2=CHCH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2; CH2=CHCH2CH=CH2; CH3CH2CH=CHCH2CH3; CH3C(CH3)=CHCH2CH3; CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2; CH3CH=CHCH3.

Số chất có đồng phân hình học là:

A. 4

B. 1

C. 2

D. 3

Xem đáp án

Đáp án A

Các chất có đồng phân hình học là:

1. CH2=CHCH=CHCH2CH3;

2. CH3CH2CH=CHCH2CH3;

3. CH3CH2C(CH3)=C(C2H5)CH(CH3)2;

4. CH3CH=CHCH3.

Câu 12. Cho công thức phân tử của Anken là C4H8. Hỏi có bao nhiêu đồng phân khi tác dụng với dung dịch HCl chỉ cho một sản phẩm hữu cơ duy nhất?

A. 2

B. 1

C. 3

D. 4

Xem đáp án

Đáp án A

HCl là tác nhân bất đối xứng, để anken C4H8 cộng HCl cho 1 sản phẩn hữu cơ duy nhất thì C4H8 phải đối xứng

=> Công thức cấu tạo đó là:

CH3-CH=CH-CH3

Tuy nhiên công thức này có đồng phân hình học nên tính là 2 anken

Câu 13. Trong số các ankan đồng phân của nhau, đồng phân nào có nhiệt độ nóng chảy cao nhất?

A. Đồng phân mạch thẳng.

B. Đồng phân isoankan.

C. Đồng phân tert-ankan.

D. Đồng phân mạch phân nhánh nhiều nhất.

Xem đáp án

Đáp án B

Đồng phân có nhiệt độ nóng chảy cao nhất là đồng phân có cấu trúc phân tử gọn nhất

=> đồng phân mạch thẳng có cấu trúc phân tử gọn nhất.

Câu 14. Công thức đơn giản nhất của hiđrocacbon R là CnH2n+2. R thuộc dãy đồng đẳng nào?

A. ankan.

B. anken

C. akin.

D. xicloankan.

Xem đáp án

Đáp án A

Hiđrocacbon bất kì đều có số H chẵn

Công thức phân tử của ankan có thể là: C2nH4n+2 ; C4nH8n+4; …

Đều có chung dạng CmH2m+2 (với m = 2n; 4n; …)

=> R là ankan

---------------------------------------------

Trên đây VnDoc đã giới thiệu tới các bạn Có bao nhiêu đồng phân cấu tạo có công thức phân tử C5H12. Để có kết quả cao hơn trong học tập, VnDoc xin giới thiệu tới các bạn học sinh tài liệu Giải bài tập Toán lớp 12, Giải bài tập Hóa học lớp 12, Giải bài tập Vật Lí 12, Tài liệu học tập lớp 12 mà VnDoc tổng hợp và đăng tải.

Ngoài ra, VnDoc.com đã thành lập group chia sẻ tài liệu học tập học tập miễn phí trên Facebook: Tài Liệu Học Tập VnDoc.com Mời các bạn học sinh tham gia nhóm, để có thể nhận được những tài liệu mới nhất.