Công thức Rubik 3x3 nâng cao PLL
Trong bài viết này, chúng tôi sẽ hướng dẫn bạn cách giải khối Rubik 3x3 nhanh nhất. Vinet cũng sẽ cung cấp cho bạn giải pháp từng bước để giải khối Rubik 3x3. Tìm hiểu công thức xoay rubik 3x3 nhanh nhất dưới đây nhé. Show Tìm hiểu về rubik 3x3.Khối Rubik là một trò chơi xếp hình ba chiều được Ernox Rubik phát
minh vào năm 1974. Nó được giải bằng cách quay các mặt của khối quanh một trục cố định rồi di chuyển mặt tâm qua lại với hai mặt còn lại. Khối lập phương có thể được giải quyết trong khoảng hai phút. Đây là một trong những trò chơi được phát minh ra nhằm giúp người chơi giải trí nhưng đồng thời cũng giúp người chơi phát triển tư duy và trí tuệ. Có thể nói khối Rubik là một trong những loại đồ chơi bán chạy nhất thế giới Thiết kế của rubik 3x3Khối Rubik 3×3 được cấu tạo bởi các mảnh ghép lại thành một khối lập phương 6 mặt. Mỗi mặt của Rubik bao gồm 9 ô vuông và được
sơn phủ một trong sáu màu khác nhau, thông thường là trắng, đỏ, vàng, cam, lục và lam (một số khối khác thay thế mặt màu trắng bằng màu đen, trong đó trắng đối diện với vàng, cam đối diện với đỏ, lục đối diện với lam.) Những ký hiệu cơ bản khi học xoay Rubik 3×3Trước khi bắt đầu học, ta cần quy ước một số thứ cho dễ giải rubik.
PLL là bước thứ 4 trong phương pháp giải Rubik 3×3 nâng cao CFOP. Nhiều chuyên gia khuyên bạn nên học PLL trước OLL và F2L bởi PLL chỉ có 21 công thức đơn giản và dễ thực hiện hơn nhiều. Nội dung chính Show
1. Giới thiệu về công thức PLLPLL là từ viết tắt của Permutation of the Last Layer (Hoán vị tầng cuối cùng) là bước cuối cùng của phương pháp Fridrich nâng cao. Sau khi thực hiện PLL, chúng ta sẽ hoàn thành được khối Rubik với các mảnh lớp cuối cùng, các cạnh trùng màu với các viên trung tâm cạnh hoàn hảo. 21 công thức PLL nên biếtPLL bao gồm 21 công thức khác nhau, nhiều người cho rằng PLL có 13 công thức bởi nếu tính các trường hợp mirror và nghịch đảo như nhau thì sẽ chỉ có 13 công thức. Mỗi trường hợp trong công thức PLL được đặt tên theo một chữ cái để phân biệt với nhau. Ngoài ra, PLL cũng là một nhóm rấy nhỏ của ZBLL (được mệnh danh là chén thánh của speedcubing). Công thức PLL được chia nhỏ thành 2 bước chính (2 look PLL) là:
Bạn có thể chỉ cần học 7 công thức thay vì 21 nhưng gộp lại như vậy sẽ tốn thời gian hơn rất nhiều và cũng sẽ gặp phải sai sót hơn. Đọc thêm: Cách giải tầng 2 rubik 3×3 2. Hướng dẫn áp dụng công thức PLL chi tiết nhấtĐể áp dụng công thức PLL thành công, bạn cần xoay tầng trên cùng U để mặt trên khớp với 1 trong 21 trường hợp. Lưu ý trước khi học công thức PLL
3. 21 công thức PLL Hoán vị tầng cuối cùng cho khối Rubik (CFOP)Nhòm 1 Hoán vị góc TênẢnhCông thức PLLAa️ x (R U R) D2 (R U R) D2 R2️ l U R D2 (R U R) D2 R2 Ab ️ x (R U R) D2 (R U R) D2 R2️ x R D R U2 R D R U2 R2 E️ x (R U R D) R U R u2 (R U R D) R U R️ x (R U R D) (R U R D) (R U R D) (R U R D) ️ x (L U L D) (L U L D) (L U L D) (L U L D) Nhóm 2 Hoán vị cạnh TênẢnhCông thức PLLUa️ (R U R U) R U (R U R U) R2️ M2 U (M U2 M) U M2 ️ y2 (R2 U R U) R U R U (R U R) Ub️ R2 U (R U R U) R U (R U R)️ M2 U (M U2 M) U M2 ️ y2 (R U R U) R U (R U R U) R2 Z️ y M U (M2 U M2) U (M U2 M2) H️ (M2 U M2) U2 (M2 U M2)Nhóm 3 Hoán vị cả cạnh và góc TênẢnhCông thức PLLT️ (R U R U) (R F R2 U) R U (R U R F)F️ R U F (R U R U) (R F R2 U) (R U R U) (R U R)️ y (R U2 R U) y (R F R2 U) (R U R F) R U F Ja️ (R U L U2) (R U R U2 R) L U️ y (L U L F) (L U L U) L F L2 U L Jb️ (R U R F) (R U R U) R F R2 U R URa️ (R U R U) (R U R D) (R U R D) (R U2 R)️ y (L U2 L U2) L F (L U L U) L F L2 U ️ (R U R F) (R U2 R U2) (R F R U) (R U2 R U) Rb️ (R U2 R U2) R F (R U R U) R F R2️ (R U2 R D) (R U R D) (R U R U) (R U R U) V️ (R U R U) y (R F R2 U) (R U R F) R FY️ F (R U R U) (R U R F) (R U R U) (R F R F)Na️ (L U R U2) L U R (L U R U2) L U R Nb️ (R U R U) (R F U F) (R U R F) R F (R U R)️ (R U L U2 R U L) (R U L U2 R U L) Nhóm 4 Hoán vị chu kỳ cả góc và cạnh ( G ) TênẢnhCông thức PLLGa️ R2 U (R U R U) (R U R2) D U (R U R D)️ R2 u (R U R U) R u R2 y (R U R) Gb️ (R U R) U D (R2 U R U) (R U R U) R2 D️ (R U R) y R2 u (R U R U R) u R2 ️ y (F U F) (R2 u R U) (R U R u) R2 Gc️ R2 U (R U R U) (R U R2 D) (U R U R) D️ R2 u (R U R U) R u R2 y (R U R) Gd️ (R U R) U D (R2 U R U) (R U R U) R2 D️ (R U R) y (R2 u R U) (R U R u) R2 4. 2 Look PLL 7 công thức PLL cơ bản2 Look PLL là phương pháp rút gọn của PLL, bao gồm 7 công thức và được chia làm 2 nhóm nhỏ là:
Như đã nói, 2 Look PLL là phương pháp có cách giải nhanh hơn phương pháp cơ bản nhưng sẽ là mất thời gian hơn phương pháp PLL đầy đủ theo phương pháp Fridrich. Thời gian nhận ra trường hợp khi áp dụng 2 Look PLL có thể dài hơn cả thời gian thực hiện, rất khó để tạo dấu thập cho việc định hướng. Do đó, bạn có thể học 2 Look PLL để trau dồi kỹ năng cho bản thân nhưng đừng nên coi nó là lâu dài. Sau khi năm được 2 Look PLL hãy dần chuyển đổi lên PLL đầy đủ để tăng tốc độ giải Rubik nhé. 5. Lời khuyên khi học công thức PLLNgoài khả năng vận dụng finger và look ahead thì việc học công thức PLL đóng vai trò rất quan trọng trong việc xoay Rubik, cải thiện tốc độ xoay. Áp dụng theo đúng công thức sẽ giúp bạn cải thiện tốc độ, rút ngắn thời gian mà không cần mất nhiều công rèn luyện đôi tay. Trong quá trình học công thức PLL cần lưu ý:
Trên đây là tổng hợp 21 công thức PLL mà chúng tôi muốn chia sẻ. Hy vọng bạn sẽ áp dụng thành công để giải rubik. Topics #pll #rubik 3x3 |